Phân biệt ngữ pháp 아/어서 và (으)니까
아/어서: diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân gây ra kết quả ở mệnh đề sau, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘vì..nên’
- Không kết hợp với dạng câu mệnh lệnh, rủ rê, hỏi ý kiến.
시간이 없어서 빨리 가세요. (X)
- Không kết hợp với hình thức quá khứ았/었 và tương lai 겠.
한국에서 살았어서 한국어를 잘해요. (X)
- Chủ yếu diễn tả lý do thông thường.
왜 늦었어요? Tại sao bạn đến muộn?
차가 막혀서 늦었어요. Đường tắt nên tôi đến muộn.
- Có thể kết hợp với cụm từ diễn tả cảm xúc của người nói như: buồn (슬프다), vui (기쁘다), cám ơn (고맙다), xin lỗi (미안하다).
만나서 반갑습니다. (O) rất vui vì được biết bạn.
(으)니까 diễn tả nguyên nhân hoặc lý do, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘do đó, vì thế’.
- Có thể kết hợp với dạng câu mệnh lệnh (으)세요, rủ rê (으)ㅂ시다, hỏi ý kiến을/를까요?
시간이 없으니까 빨리 가세요. (O) Vì không có thời gian nên đi nhanh lên.
다리가 아프니까 택시를 탈까요? (O) Vì chân tôi đau nên mình đi taxi nhé.
- Có thể kết hợp với hình thức quá khứ았/었và tương lai 겠.
한국에서 살았으니까 한국어를 잘해요. (O) Vì sống ở Hàn Quốc nên nói tiếng Hàn tốt.
- Diễn tả nguyên nhân khách quan hoặc đưa ra lý do cụ thể. Hơn nữa, chủ yếu diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến.
왜 늦었어요? Tại sao bạn đến muộn?
차가 막히니까 늦었어요.(bạn biết đấy) đường tắt nên tôi đến muộn.
- Không thể kết hợp với cụm từ diễn tả cảm xúc của người nói như: buồn (슬프다), vui (기쁘다), cám ơn (고맙다), xin lỗi (미안하다).
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]