1. Cuối cùng mọi thứ sẽ ổn. Nếu nó chưa ổn, thì chưa phải cuối cùng.
결국 다 괜찮을 거야. 다 좋아지지 않으면 끝이 아니다
2. Đừng quan tâm tại sao mình nghèo. Hãy quan tâm tại sao người khác giàu.
자신 왜 가난한지 신경쓰지 말고 남은 왜 부자가 된 거 신경써라.
3. Số tiền còn lại trong túi mình là điều tuyệt mật.
주머니에 남는 돈이 비밀이다
4. Chỉ nói về thất bại của mình khi đã thành công trở lại.
다시 도전해서 성공할 때까지만 자신의 실패는 털어놓는다
5. Đừng khi nào tham dự một bàn tiệc khi chưa biết rõ ai là kẻ trả tiền.
누가 돈을 낼 지 모를 때 그 파티에 참석하지 말아
6. Không khi nào lấy vợ hoặc chồng cùng công ty.
같은 회사에서 일하는 사람과 결혼하지 마
7. Ra nước ngoài bao giờ cũng có mì gói trong va li.
외국으로 갈 때 라면을 꼭 챙겨 가져라
8. Đừng kể những mơ ước nhỏ bé của mình cho bất cứ ai, vì thế nào cũng có ngày bị lôi ra giễu cợt.
누구에게나 사소한 꿈을 얘기하지마. 왜냐면 어느날 당신에게 그 얘기를 꺼내 조롱할 거야
9. Đừng phí tiền ăn một món sang trọng nếu không có người nhìn.
보는 사람없이 고급스러운 음식에 돈을 쓰지 마
10. Đừng đánh giá ai khi họ mặc quần áo. Hãy đánh giá khi họ cởi ra.
입는 옷만 보면서 한 사람을 평가하지마. 그 입는 옷을 벗어날 뒤 평가해라
11. Cố gắng đọc một vài cuốn sách và nghe thuộc lòng vài bản nhạc cổ điển vì thực ra chúng rất ít.
클래식 음악 몇 곡을 듣거나 책 몇 권을 읽게 노력하자.
12. Đừng tỏ ra giàu có. Hãy tỏ ra bí hiểm.
돈이 많은 척하지 말고 비밀스러운 척해라
13. Khi chia tay, luôn luôn nói tốt về người cũ. Nếu họ quá xấu thì không nói gì.
헤어진 후에 그 사람을 늘 예쁘게 얘기한다. 만약에 그 사람이 너무 나쁘면 아무말도하지 마
14. Đừng tin vào quảng cáo. Hãy tin vào giá tiền.
광고는 믿지마. 가격만 믿으세요
15. Không tranh luận với kẻ có địa vị và kiến thức thấp hơn mình.
자신보다 직위가 낮거나 지식이 부족한 사람과 논쟁하지 않다.
16. Hiểu thế nào là cao cấp mặc dù suốt đời không có tiền mua. Nếu không cao về tài sản, hãy cao về thẩm mỹ.
평생에 살 수 없어도 고급스러운 제품을 꼭 알아야한다. 돈이 많지 않아도 최소는 심미가 있어야 한다.
17. Muốn thử một cô gái, hãy dẫn cô ta vào cửa hiệu vì lòng tham là thứ khó giấu nhất trên đời.
욕심을 숨기지 않음으로 한 여자를 시도하려면 스터오에 같이 가세요.
18. Chỉ đánh nhau khi biết chắc mình có thể thắng hoặc hòa.
이기거나 비기는 거 확실할 때만 싸운다.
19. Đàn ông không bao giờ tiếc tiền với những cô gái không quan tâm tới tiền.
남자들이 돈을 아예 신경쓰지 않는 여자에게 돈을 아끼지 않는다.
20. Nếu không làm cho mẹ chồng yêu, hãy nhanh chóng làm cho mẹ chồng sợ. Đừng cố hòa hợp vô ích.
시어머니가 마음에 안 들면 당신한테 무섭게 만들세요. 쓸데없이 잘 지내게 노력하지 마 세요.
21. Đối với phụ nữ, có hai thứ luôn phải để ý: khuôn mặt và bàn chân.
여자한테 신경쓰는 2가지가 있다. 그거 바로 얼굴과 발이다.
22. Muốn thân ai đó, phải có lúc cùng hư hỏng với người ta.
어떤 사람과 친해지고 싶으면 그와 함께 못되게 행동할 때가 있어야 한다.
23. Cái gì mình ngu, hãy cố gắng biến nó thành phong cách.
자신이 잘못한 점이 있으면 개인 스타일로 변하도록 노력하세요.
24. Phải hiểu ai cũng là con ếch. Chỉ khác nhau cái giếng mà thôi.
누구나 개구리인 것 같다. 다른 점이 우물일 뿐이다.
25. Người phụ nữ duy nhất trên đời vẫn đẹp lúc già chính là vợ mình!
이 세상에 어른이 될 때 아직 예쁜 사람은 아내일 뿐이다
Nguồn: Sưu tầm
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]