• Dùng để liệt kê sự vật, sự việc, danh từ trong câu.
• 와, 과: Thường sử dụng trong văn viết, thuyết trình và phát biểu
• (이)랑, 하고 : Thường sử dụng trong văn nói.
• N danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 과, 이랑.
• N danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 와, 랑.
• 하고 kết hợp với các danh từ mà không phân biệt phụ âm và nguyên âm
Ví dụ:
1, 민수는 생선과 김치찌깨 먹는 걸 싫어
Minsu ghét ăn canh kimchi với cá
2,엄마가 나한테 큰 시계 한 개와 가방을 사 줄 거라고 했다
Mẹ nói sẽ mua cho tớ 1 cái đồng hồ to và cặp sách
3, 한국 사람이랑 얘기하고 있니?
Cậu đang nói chuyện với người Hàn Quốc à?
4, 언니랑 안 갈래?
Em không đi với chị à?
5, 저녁에 미나 씨는 과일하고 과자를 자주 먹다
Buổi tối Mina thường ăn hoa quả và đồ ăn vặt
• 와 , 과, 이랑, 하고 kết hợp với 같이, 함께 thì mang nghĩa cùng/ cùng với.
Ví dụ:
1, 내년에 진우와 하나가 중국에 함깨 여행갈 거야
Năm sau Jin Woo và Hana sẽ cùng nhau đi du lịch ở Trung Quốc
2, 오늘 시간이 있어? 나랑 같이 영화 보러 갈래?
Hôm nay cậu có rảnh không? Đi xem phim cùng mình nhé?
3, 진영하고 진우가 같이 시장에 보고 요리해요
Jinyoung và Jin Woo cùng đi chợ rồi nấu ăn
• Lưu ý: Có thể sử dụng (이)랑/ 하고 trong 1 câu. Nhưng không áp dụng cho 와, 과.
Ví dụ:
1, 오늘 샤브샤브를 만든 데 고기와 채소와 가지고 와 (x)
오늘 샤브샤브를 만든 데 고기랑 채소랑 가지고 와 (o)
Hôm nay chị sẽ làm món lẩu nên em mang thịt và rau đến nhé
2, 민재는 치킨과 불고기와 가장 좋아해요 (x)
민재는 치킨하고 불고기하고 가장 좋아해요 (o)
Min Jae thích nhất gà rán và thịt bò xào
– 저는 딸기하고 바나나와 귤이랑 감을 좋아해요 ( x)
– 저는 딸기하고 바나나하고 귤하고 감을 좋아해요 ( o )
– 저는 딸기와 바나나와 귤과 감을 좋아해요 (o)
– 저는 딸이랑 바나나랑 귤이랑 감을 좋아해요 (o)
=> Tớ thích dâu tây, chuối, quýt và hồng
Nguồn : Từ vựng thầy Khánh
asdsadasd