Cấu trúc 만으로(는) sử dụng phía sau DANH TỪ . Mang ý nghĩa chỉ nếu sự hạn chế của 1 sự vật, 1 việc trong quá trình hoàn thiện, hoàn thành.
Có thể tạm dịch là Tiếng Việt là : Chỉ với … thì …
Thông thường cấu trúc này sử dụng với ý nghĩa tiêu cực, thiếu xót nên đi sau cấu trúc thường xuất hiện các động từ : 부족하다 ; 불가능하다; (으)ㄹ ㅅ 없다; 모르다 ….
2. Ví dụ :
- 첫인상만으로(는) 그 사람을 다 알 수 없다 ( Chỉ với ấn tượng đầu tiên thì không thể biết được tất cả con người )
- 이 음식만으로는 부족할 것 같아요 ( Chỉ với món ăn này thì có lẽ không đủ )
- 몇몇 사람의 노력만으로는 오늘까지 일을 다 할 수 없다. ( Chỉ với nỗ lực của một vài người thì trong hôm nay chúng ta không thể hoàn thành công việc được )
3. Mở rộng
- Cấu trúc này có thể kết hợp với động từ dưới dạng thức : V는 것만으로는 ….
- Có thể tạm dịch ra Tiếng Việt là : Chỉ với ( hành động này) thì ….
- Phía sau của câu vẫn sử dụng với ý nghĩa tiêu cực nên thường xuất hiện với các động từ : 부족하다 ; 불가능하다; (으)ㄹ ㅅ 없다; 모르다 ….
4. Ví dụ mở rộng
- 수업 시간에 공부하는 것만으로는 부족하니까 예습과 복습을 해야 한다 .( Chỉ với việc học ở trên lớp thì vẫn thiếu nên phải học trước và ôn lại bài )
- 영양제를 먹는 것만으로는 충분하지 않아요. ( Chỉ với việc uống thuốc bổ thì không đủ )
Chúc các bạn học tập vui vẻ!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]