10+ cách xưng hô trong Tiếng Hàn – HỌC NGAY

Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Cách xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì vậy, xưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được cách xưng hô phù hợp.

Trong văn hóa xưng hô của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không thoải mái. Để tránh điều này xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như hiểu hơn về cách xưng hô của người Hàn Quốc thì bạn đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Tiếng Hàn Phương Anh nhé!

  • 저 (jeo): dùng trong lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ) => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.
  • 나 (na): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình.
  • 내가 (naega): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết với mình => xưng hô không cần quá trang trọng.
  • 저희 (jo-hui): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.
  • 우리 (u-li): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và người nói.
  • 우리 hoặc 저희 gắn đuôi – 들 (deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2:

  • 당신 (dang sin): chủ yếu được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.
  • 너 (neo): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.
  • 네가 (na ga): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần quá trang trọng.
  • 선생 (님) (seon seang – (nim)): dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương.
  • 자네 (ja ne): dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.
  •  너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3:

  • 그녀 (geun-yeo): cô ấy
  • 그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy
  • 이 사람 (i-sa-ram): người này

 

Khi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương

Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님

Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님

Ví dụ:

  • Thầy giáo, cô giáo: 선생님
  • Giám đốc: 사장님
  • Giáo sư Kim Il Kwon: 김일권 교수님

Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặt

Cách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨

Ví dụ:

  • Chị Thu, cô Thu: Thu 씨
  • Anh Park Eun Sik : 박은식씨
  • Cô Kim: 김씨

Trong những mối quan hệ thân thiết

Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?

  • 아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)
  • 아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)
  • 유라 (chingu): Bạn bè tốt, bạn thân
  • 막 내 (maknae): em út trong nhóm
  • 아가씨 (agassi): cô gái, tiểu thư
  • 선배님/ 선 배 (sunbaenim/ sunbae): tiền bối tiếng Hàn
  • 후 배 (hoobae): hậu bối tiếng Hàn

Cách xưng hô trong công ty tiếng Hàn

Cách gọi thông thường:

  • Chức danh + 님
  • Họ và tên + chức danh + 님
  • Họ + chức danh + 님

Ví dụ:

  • Giám đốc: 사장님
  • Giám đốc Park: 박 사장님
  • Giám đốc Park Eun Sik: 박은식 사장님

Riêng đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨.

Ví dụ:

  • Anh Jonghyun: 종현 씨
  • Chị Yura, cô Yura: 유라 씨

Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:

  • Họ và tên/ tên + 씨
  • Họ và tên/ tên +양: dùng để gọi những người con gái ít tuổi hơn mình
  • Họ và tên/ tên + 군: dùng để gọi những người con trai ít tuổi hơn mình

Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:

  • 아저씨: chú, bác
  • 아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô
  • 아가씨: cô gái, tiểu thư
  • Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나
  • Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니

Cách xưng hô trong tình yêu tiếng Hàn

Trước khi tìm hiểu những cách xưng hô với người yêu, có lẽ không ít bạn thắc mắc người yêu tiếng Hàn là gì, anh yêu tiếng Hàn là gì, em yêu tiếng Hàn đọc là gì, em yêu trong tiếng Hàn? Sunny sẽ giúp các bạn xua tan băn khoăn này ngay dưới đây:

  • 연인 (yeon-in): Người yêu
  • 여보 (yeobo): Anh yêu/ Em yêu

Hai từ này cũng chính là 2 cách gọi người yêu trong tiếng Hàn đó nhé! Ngoài ra, các cách xưng hô người yêu trong tiếng Hàn khác là:

  • 당신 (dang sin): anh/em/ cậu/ bạn
  • 오빠 (oppa): anh
  • 자기야 (cha ki ya): cưng ơi
  • 애기야 (yê ki ya): bé ơi
  • Tên
  • Tên + 아 / 야 (a/ ya): tên + à/ ơi
  • Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng – vợ: 남편 (nampyeon) – 아내 (anae)

Ở trên đều là cách xưng hô với người yêu bằng tuổi, xưng hô với người yêu hơn tuổi hoặc kém tuổi! Dù chênh lệch tuổi tác như thế nào, bạn cũng cứ yên tâm mà sử dụng nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *