Đều có nghĩa tiếng Việt là “nóng” nhưng cách dùng trong từng tình huống thì khác nhau.
– 덥다 có nghĩa là nóng, thường được dùng cho thời tiết.
Ví dụ: 오늘은 날씨가 더워요: Hôm nay thời tiết nóng.
– 뜨겁다: Thường được dùng cho đồ ăn, nước uống, hoặc nhiệt nói chung
Ví dụ: 김치찌개가 뜨거우니까 천천히 드세요: Canh kim chi nóng nên hãy ăn từ từ thôi ạ.
2. 무섭다 và 두렵다: Sợ
Cả 2 từ đều mang nghĩa là sợ, nhưng sắc thái thì lại khác nhau.
– 무섭다 tạm dịch là đáng sợ, chỉ những nỗi sợ hãi bắt nguồn từ bên ngoài chủ thể, đáng sợ do bản chất của đối tượng gây sợ, sợ hãi ngay thời điểm chứng kiến
무섭다 thường được dùng trong văn nói
Ví dụ: 쥐가 무서워요: Con chuột sợ quá đi
=> Có thể thấy rằng trong câu này, bạn sợ là do đặc điểm tính chất của con chuột, sự sợ hãi bắt nguồn từ bên ngoài chủ thể là bạn.
– 두렵다: có thể tạm dịch là lo sợ, chỉ những nỗi sợ hãi có nguyên nhân nằm bên trong chủ thể, mang tính trừu tượng, mơ hồ, lo sợ về tương lai.
두렵다 thường được sử dụng trong văn viết.
Ví dụ: 나는 죽음을 두려워해: Tôi sợ cái chết
=> Ở ví dụ này, nỗi sợ mang tính mơ hồ, phát sinh từ sự bất an của chủ thể chứ không phải từ những yếu tố bên ngoài.
3. 튀기다, 부치다 và 볶다: Chiên/ rán
– 튀기다: Chiên ngập dầu. Ví dụ như chiên gà rán ngập dầu, chiên tôm tẩm bột ngập dầu…
– 부치다: Chiên (ít dầu hơn 튀기다). Ví dụ: chiên đậu hủ, chiên bánh …
– 볶다: Chiên (ít dầu hơn hơn 부치다) như chiên cơm (rang cơm), xào…
4. 깨다 và 일어나다: thức dậy
Cùng chỉ trạng thái thức giấc, nhưng nghĩa của hai từ này hoàn toàn khác nhau.
– 깨다: thức dậy, tỉnh ngủ, tỉnh giấc (mở mắt, chưa bước xuống giường).
– 일어나다: thức dậy, xuống khỏi giường và bắt đầu những công việc khác.
5. 배달 và 택배: giao hàng
2 từ này cùng có nghĩa là giao hàng. Tuy nhiên nó được sử dụng trong hoàn cảnh khác nhau đó các bạn ạ.
– 배달 là giao hàng nội thành
– 택배 là giao hàng liên tỉnh, ra nước ngoài…
6. 어떻게 – 어떡해
2 từ này có cách phát âm giống nhau nhưng bản chất, ý nghĩa thì hoàn toàn khác nhau
– 어떻게 là trạng từ, tạm dịch là ‘như thế nào’. Hình thức tính từ của nó là 어떻다
Ví dụ: 너는 장거리 연애를 어떻게 생각해? Bạn nghĩ như thế nào về việc yêu xa?
– 어떡해 thực chất là 어떡하다 (thế nào, ra sao), là cách viết tắt của 어떠하게 하다.
Ví dụ: 이제 어떡해? Bây giờ làm sao đây
Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học vui!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]