NHÓM NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP – NHẤN MẠNH KHẲNG ĐỊNH

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

🌼 Nhóm 14: DIỄN TẢ SỰ NHẤN MẠNH 🌼

        (강조를 나타낼 때)

  • Sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh mức độ tình huống đặc biệt hoặc nhấn mạnh trạng thái của sự vật, sự việc. Có thể sử dụng trong câu trần thuật và có thể kết hợp với cả động từ và tính từ.
Ví dụ:
우리 아이가 7살이 되더니 얼마나 말을 안 듣는지 모릅니다.
Con tôi 7 tuổi nhưng chẳng biết nghe lời gì cả.
잃어버린 강아지를 조금 전에 찾았어요. 강아지를 다시 찾아서 얼마나 기쁜지 몰라요.
Tôi vừa mới tìm lại được con cún bị mất. Thật là vui hết biết/ vui không tả nổi.
 
Lưu ý:
1. Khi kết hợp với động từ, cấu trúc này cần sử dụng với các trạng từ chỉ mức độ như 열심히, 잘, 많이, 못.
자야 씨가 얼마나 공부하는지 몰라요. (X)
—> 자야 씨가 얼마나 열심히 공부하는지 몰라요. (〇)
 
Ở câu này, nếu không có trạng từ 열심히 thì câu này người nói không biết mức độ học hành của Jaya như thế nào. Vì thế cần thêm trạng từ.
아키라 씨는 얼마나 많이 먹는지 몰라요. (〇)
 
2. Tuy nhiên, khi diễn tả cảm giác hoặc quan điểm của người nói đối với sự việc nào đó bằng các cụm từ 짜증이 나다,화가 나다,감동하다 thi không cần thiết sử dụng thêm trạng từ.
길이 막혀서 얼마나 짜증이 나는지 몰라요.
Tắc đường nên tôi không biết đã bực mình đến mức nào.
그 영화를 보고 얼마나 감동했는지 몰라요.
Xem bộ phim đó xong, không biết là tôi đã cảm động thế nào.
 
3. Khi diễn tả các tình huống hoặc trạng thái ở quá khứ, sử dụng hình thức -았/었는지몰라요.
어제는 바람이 많이 불어서 얼마나 추웠는지 몰랐어요. (X)
ᅳ> 어제는 바람이 많이 불어서 얼마나 추웠는지 몰라요. (〇)

🌺 2. -(으)ㄹ 수밖에 없다

  • Cấu trúc này mang ý nghĩa trong tình huống nào đó chỉ có một phương pháp duy nhất, ngoài phương pháp đó ra thì không còn phương pháp nào khác. Chỉ sử dụng cấu trúc này trong câu trần thuật, có thể kết hợp với cả động từ và tính từ.
Ví dụ:
가: 현금으로 내 려고요?
Bạn định trả tiền mặt à?
나: 이 가게에서는 신용카드가 안 된다고 하니까 현금으로 낼 수밖에 없네요.
Cửa hàng này không nhận thẻ tín dụng nên không còn cách nào khác phải trả tiền mặt thôi.

🌻 3. -(으)ㄹ 뿐이다

  • Cấu trúc này diễn tả chỉ có hành động hoặc trạng thái nào đó là khả dụng, ngoài ra không có hành động hoặc trạng thái nào khác. Ở đây, 뿐 giống với nghĩa của từ 오직 (chỉ).
Ví dụ:
지금은 아무 것도 하고 싶지 않아요. 잠만 자고 싶을 뿐이에요.
Bây giờ tôi không muốn làm gì cả. Tôi chỉ muốn ngủ thôi.
지수는 단지 같은 과 찬구일 뿐인데 다른 사람들이 애인인 줄 알아요.
Jinsu chỉ là bạn cùng khoa, nhưng người khác cứ nghĩ cô ấy là bạn gái tôi.
 
  • Cấu trúc này còn sử dụng để nhấn mạnh bằng cách sử dụng hình thức N만 -(으)ㄹ 뿐이다 hoặc A/V-기만 -(으)ㄹ 뿐이다.
Ví dụ:
저는 그냥 그 사람의 얼굴만 알 뿐입니다.
Tôi chỉ biết mặt người đó thôi (Ngoài ra không biết gì hơn).
그 사람한테 연락이 오기만을 기다리고 있을 뿐이에요.
Tôi chỉ đang đợi liên lạc của người đó thôi.

💐 4. (이)야말로

  • Sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh một người, một vật, một danh từ nào đó. Tức là nhấn mạnh một thứ nào đó giữa một loạt các thứ khác.
Ví dụ:
가: 누구를 가장 존경합니까?
Bạn kính trọng ai nhất?
나: 부모님이야말로 제가 가장 존경하는 분들입니다.
Chính bố mẹ là những người mà tôi kính trọng nhất.
 
가: 문수 씨가 성공하신 비결이 뭐예요?
Bí quyết thành công của Munsu là gì?
나: 성공하는 데에는 많은 것들이 필요하지만 꾸준한 노력이야말로 성공의 비결이라고 할 수있어요.
Cần rất nhiều yếu tố để thành công nhưng chính việc không ngừng nỗ lực là bí quyết để có thể thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *