Học từ vựng Tiếng Hàn bằng Phương pháp truyền thống đã trở nên rất xưa và dần khó học. Làm ảnh hưởng đến tiếp thu và hứng thu học của học sinh khi cứ ghi đi chép lại 1 từ đến khi nào thuộc mới dừng? Vậy thì tại sao bạn không cùng Tiếng Hàn Phương Anh thử 1 phương pháp học khác, mới mẻ hơn, hiệu quả hơn và vui hơn qua những mẩu chuyện ngắn sau đây nhỉ?
어머니는 dặn 아들mới dạm vợ:
– Sang nhà bên ấy, thấy 장인 làm gì thì phải 따라오다nghe con!
– 네 ! Con 기억 rồi!
Ðến kênh, thấy bố vợ đang ngồi tréo mảy 차를 마시다, anh ta liền đến dẫn ghế, 앉 bên cạnh, rót 물 uống tự nhiên. Ông bố vợ 화가 내다, vừa lúc thấy con 개 đến gần, ông ta giơ 발 đá nó một cái. Con chó kêu “oẳng” một tiếng rồi 뛰어가다. Chàng rể vội kêu lên:
– Ðứng lại cho tao đá, rồi hãy chạy!
Câu chuyện 2
Có một anh 농민 về nhà ăn 점심 식사, thấy món rau xào hôm nay rất 맛있다, liền hỏi 와이프
– Rau xào hôm nay 왜 ngon thế?
Vợ đắc ý khoe:
– Hôm nay có hai 손님chung một miếng mỡ lợn, trên đường đi qua nhà mình đã mượn 칼 để chia, em đã 씻다 con dao dính mỡ lợn vào chảo, nên rau mới 맛있다 giống như thế đấy!
Anh chồng nghe xong, tiện tay 때리다cho vợ một cái, mắng:
– 왜không rửa vào vại nước để mà 먹다 mấy ngày?
Vợ rất 억울하다chạy sang bên cạnh mách tội của 남편 với ông chú. Chú 듣다xong quát tướng lên:
– Đánh thế hãy còn nhẹ, sao không rửa dao dưới ao, để 우리cũng được ăn?
Câu chuyện 3
Làng kia có một tên lí trưởng nổi tiếng xử kiện 똑똑하다 .
어느날에, Cải với Ngô 서로 싸우다, rồi đưa nhau đi 소송하다 . Cải 걱정kém thế, 뇌물 cho thầy lí năm đồng. Ngô 뇌물 những mười đồng. Khi xử kiện, thầy lí nói:
– Thằng Cải 때리다thằng Ngô 아프다hơn, phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngon tay, ngẩng mặt Nhìn thầy lí khẽ bẩm:
– Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên 얼굴, nói:
– Tao 알다mày phải… nhưng nó lại phải… bằng 두번 mày!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]