Trong đề thi TOPIK II thường xuất hiện rất nhiều câu tục ngữ tiếng Hàn. Hãy cùng chúng mình điểm qua các câu tục ngữ thường gặp nhất nhé!
1. 가는 날이 장날: (ngày đi là ngày họp chợ) Việc ngoài dự tính, ngoài kế hoạch
2. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다: (Nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp) Có qua có lại mới toại lòng nhau
3. 가뭄에 콩 나듯: (đậu mọc giữa trời hạn hán) Hiếm, rất ít
4. 가재는 게 편이다: (tôm cũng giống cua) Hoàn cảnh giống nhau
5. 가지 많은 나무 바람 잘 날 없다: (cây nhiều cành dễ lung lay trước gió) Gia đình đông con luôn lo lắng vất vả
6. 간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다: (dính cả vào gan, vào mật) Người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ
7. 갈수록 태산 / 산넘어 산이다: (càng đi càng gặp thái sơn / núi lại vượt núi) Ngày càng trở nên khó khăn
8. 같은 값이면 다홍치마: (Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng/đỏ) Nếu cũng vậy thì chọn cái tốt/ đẹp
9. 강 건너 불구경하듯 한다: (Băng qua sông như thể xem lửa) Thái độ bàng quan, cứ như không
10. 개구리 올챙이 적 생각 못한다: (Con ếch không nghĩ mình từng là nòng nọc) Lúc huy hoàng vội quên thuở hàn vi
11. 개천에서 용 난다: (con rồng từ suối bay lên) Xuất hiện nhân vật xuất chúng từ gia đình khốn khó
12. 걷기도 전에 뛰려고 한다: (Muốn chạy trước khi đi) Không biết lượng sức mình, cầm đèn chạy trước ô tô
13. 계란으로 바위치기: Lấy trứng chọi đá
14. 고래 싸움에 새우 등 터진다: (do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng) Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết
15. 고양이한테 생선을 맡기다: (giao cá cho mèo) Giao trứng cho ác
16. 공든 탑이 무너지랴: (tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao) điều vô lý ko thể xảy ra
17. 구관이 명관이다: (quan cũ là minh quân) Người làm lâu thì tốt hơn người mới, trăm hay ko bằng tay quen
18. 구렁이 담 넘어가듯 하다: (con trăn như thể trườn qua bức tường) xử lý việc không rõ ràng, nhân lúc người khác không biết, không trung thực.
19. 구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배: (Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối) Ngọc bất trát bất thành khí
20. 굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다: (Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn) Trường giang sóng sau xô sóng trước
21. 금강산도 식후경: (Dù là núi vàng/kim cương cũng phải ngắm sau ăn) Có thực mới vực được đạo
22. 그림의 떡: Bánh vẽ; mơ điều ngoài tầm tay
23. 기르던 개에게 다리 물렸다: (Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi) Nuôi ong tay áo
24. 꼬리가 길면 잡힌다: (Nếu đuôi dài thì bị bắt) Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
25. 꿈보다 해몽이 좋다: (Giải mộng tốt hơn mơ) có tài thuyết phục / mơ mộng hão huyền
26. 꿩보다 닭: (Lấy con gà thay con gà lôi) Khi không có cái phù hợp thì lấy cái gần giống/ méo mó có hơn ko
27. 궝 먹고 알 먹기: Ăn chim trĩ và ăn luôn cả trứng, một công đôi việc
28. 낫 놓고 기역자도 모른다: (Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ ㄱ) chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ
29. 나무에 오르라 하고 흔드는 격: (Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung) tâm địa xấu xa/ gài bẫy người khác
30. 남의 떡이 더 커 보인다: (Nhìn bánh tok khác to hơn) Ghen ăn tức ở
31. 남의 잔치에 감 놔라 배 놔라 한다: (đặt hồng/lê lên bàn tiệc của người khác) Cứ thích chõ mũi vào việc người khác.
32. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다: (Lời nói ban ngày có chim nghe, lời nói ban đêm có chuột nghe) Tai vách mạch rừng
33. 누울 자리 봐 가며 발 뻗어라: (Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân) Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch
34. 누워서 떡 먹기 / 식은 줌 먹기: (Nằm rồi ăn bánh tok) Ám chỉ một việc dễ làm
35. 누워서 침 뱉기: (Nằm rồi nhổ nước bọt) Gậy ông đập lưng ông
36. 다 된 밥에 재 뿌리기: (Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi) tự nhiên làm hỏng việc đã tốt
37. 닭 쫓던 개 지붕 쳐다본다: (Con chó đuổi con gà rồi nhìn chằm chằm mái nhà) Một việc rất muốn làm nhưng lại thất bại/ lực bất tòng tâm
38. 도토리 키 재기: (Hạt dẻ còn so cao thấp) Đã chẳng ra gì còn so với nhau
39. 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다: (Bị trộm nhưng chó không sủa) Họa vô đơn chí
40. 도둑이 제 발 저리다: (Kẻ trộm thấy tê chân) Người gây tội thì cảm thấy bất an/ có tật giật mình
. :
41. 돌다리도 두들겨 보고 건너라: (Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua) Cẩn tắc vô áy náy
42. 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다: (Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm) Người giỏi thì ngay từ nhỏ đã có điều khác người thường/ Anh hùng xuất thiếu niên
43. 등잔 밑이 어둡다: (Dưới chân đèn lại tối) Không biết rõ việc xảy ra gần mình.
44. 땅 짚고 헤엄치기: (Chống tay lên đất để bơi) Việc quá dễ dàng.
45. 떡 본 김에 제사 지낸다: (Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn) Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến
46. 떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다: (người ta chưa cho bánh 떡 mà đã nghĩ đến uống canh Kim Chi) Người ta chưa cho mà đã chờ đợi để nhận
47. 똥 묻은 개가 겨 묻은 개 나무란다: (Con chó dính phân mắng con chó dính cám) Lỗi bản thân còn lớn hơn mà chê lỗi người khác / chê người chẳng nghĩ đến thân
48. 뛰는 놈 위에 나는 놈 있다: (trên kẻ nhảy còn có kẻ bay)
49. 뚝배가 보다 장맛이다 : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
50. 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Điếc không sợ súng
51. 말 한마디로 천냥 빚을 갚는다: (trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói) Lời nói đáng giá ngàn vàng
52. 맞은 놈은 펴고 자고 때린 놈은 오그리고 잔다: (Kẻ bị đánh thì nằm duỗi ra ngủ, kẻ đánh thì nằm ngủ co ro) Nếu làm người khác đau khổ sau này sẽ cảm thấy lo lắng nhưng người kia sẽ thấy thoải mái.
53. 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다: (Hàng xóm gần tốt hơn anh em xa) Bán anh em xa mua láng giềng gần.
54. 모난 돌이 정 맞는다: (Hòn đá góc cạnh bị đục) Những người thích thể hiện dễ bị ghét, bị công kích
55. 모로 가도 서울만 가면 된다: (Cho dù đi đâu chỉ cần đến Seoul là được) Để đạt được mục đích, bất chấp thủ đoạn.
56. 모르면 약이요 아는 게 병: (không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh) Không biết thì thấy thoải mái, biết rồi càng bất an.
57. 목마른 사람이 우물 판다: (Người khát nước thì đi đào giếng) Người cần gì thì tự giải quyết vấn đề.
58. 물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다: (Nếu bị ngã xuống nước, cho dù là cọng rơm cũng phải bắt lấy) Có bệnh thì phải vái tứ phương
59. 물에 빠진 놈 건져 놓으니 보따리 내놓으라 한다: (Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây) Lấy oán báo ơn
60. 믿는 도끼에 발등 찍힌다: (Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân) Bị bội tín bởi người mình tin tưởng.
61. 밑 빠진 독에 물 붓기: (Đổ nước vào chum không đáy) Tốn nhiều sức vào việc vô ích
62. 미역국먹고생선가시내랴: (Ăn canh rong biển nhổ ra xương cá) Một việc không thể xảy ra được
63. 바늘 가는 데 실 간다: (Kim đi đâu, chỉ theo đó) Ai đó có mối quan hệ mật thiết với nhau, như hình với bóng.
64. 바늘 도둑이 소도둑 된다: (Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò) Cho dù là lỗi nhỏ, nếu không sửa chữa thì sẽ làm lỗi lớn.
65. 바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다: (Biển có thể lấp nhưng lòng lam con người thì không) lòng tham vô đáy
66. 발 없는 말이 천리 간다: (lời nói không chân đi vạn dặm) Lời đồn lan rất nhanh, thận trọng khi nói
67. 배보다 배꼽이 더 크다: (Rốn to hơn bụng) Cái đáng phải to thì lại nhỏ.
68. 백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낫다: Trăm nghe không bằng một thấy
69. 백지장도 맞들면 낫다: (Ngay cả tờ giấy trắng cùng nhau khiêng sẽ tốt hơn) Nếu 2 người hợp sức lại thì tốt hơn 1.
70. 벼는 익을수록 고개를 숙인다: (Lúa càng chín càng rủ bông) Càng là người biết nhiều càng khiêm tốn.
71. 벼룩이 간을 내어 먹는다: (Lấy gan rệp để ăn) Lấy từ người yếu hèn để hưởng lợi
72. 불난 집에 부채질한다: (Quạt thêm vào nhà đang cháy) Làm cho tình huống không tốt lại càng không tốt hơn
73. 비 온 뒤에 땅이 굳는다: (Sau trời mưa đất trở nên cứng hơn) Sau thử thách càng trở nên mạnh mẽ
74. 빈 수레가 요란하다: (Xe gòng trống rỗng thì càng kêu to) Thùng rỗng kêu to
75. 소귀에 경읽기: (Đọc kinh cho bò nghe) Nước đổ đầu vịt
76. 사공이 많으면 배가 산으로 간다: (Nếu nhiều người lái đò thì đò đi đến núi) Đẽo cày giữa đường
77. 서당 개 삼 년이면 풍월을 읊는다: (Con chó nếu ở trường 3 năm cũng có thể ngâm thơ) Ngay cả người vô học thì học nhiều cũng biết một chút
78. 세 살 버릇 여든 간다: (Thói quen 3 tuổi theo đến tận 80) Thói quen từ nhỏ thì rất khó đổi
79. 소 잃고 외양간 고친다: Mất bò mới lo sửa chuồng
80. 싼 게 비지떡: (Cái rẻ chỉ là bã đậu) Đồ rẻ thì chất lượng thấp
81. 아는 길도 물어 가라: (Dù có là con đường mình biết thì cứ hỏi mới đi) Việc mình giỏi cũng phải cẩn thận
82. 아니 땐 굴뚝에 연기나랴: Không có lửa làm sao có khói
83. 아닌 밤중에 홍두깨: việc bất ngờ xảy ra ngoài suy nghĩ
84. 얌전한 고양이가 부뚜막에 먼저 올라간다: (con mèo hiền thì leo lên chái bếp trước)
85. 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다: (không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ) Có công mài sắt có ngày nên kim
86. 오르지 못할 나무는 쳐다보지도 마라: Những việc không có khả năng làm thì đừng nghĩ đến
87. 옷이 날개다: Người đẹp vì lụa
88. 우는 아이 젖준다: Con có khóc mẹ mới cho bú
89. 우물을 파도 한 우물을 파라: (Đào giếng thì đào 1 cái thôi) làm việc gì cũng nên tập trung vào một việc cho tốt
90. 원수는 외나무다리에서 만난다: (Gặp kẻ thù trên cây cầu độc mộc) Gặp kẻ thù ở nơi cùng đường
91. 원숭이도 나무에서 떨어질 때가 있다: (Con khỉ cũng có lúc ngã khỏi cây) Dù là việc làm giỏi cũng có lúc sai sót
92. 윗물이 맑아야 아랫물도 맑다: (Nước bên trên có trong thì bên dưới mới trong) Người lớn có làm tốt thì trẻ con mới làm tốt theo
93. 일석이조/ 일거양득/일전쌍조: Nhất cử lưỡng tiện, một công đôi việc
94. 종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다: Giận cá chém thớt
95. 좋은 약은 입에 쓰다: Thuốc đắng giã tật
96. 쥐구멍에도 볕들 날 있다: (Lỗ chuột cũng có ngày có ánh sáng) chỉ người vất vả cũng có ngày gặp được vận may
97. 지렁이도 밟으면 꿈틀한다: (Con giun bị dẫm cũng quằn) Con giun xéo lắm cũng quằn
98. 참새가 방앗간을 그냥 지나랴: (Chim sẻ cứ đi lại quanh cối xay) Những việc mình thích hoặc có ích cho mình thì nên giữ
99. 천리 길도 한 걸음부터: (con đường ngàn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân) việc lớn bắt đầu từ việc bé
100. 친구 따라 강남 간다: (Theo bạn đi Kangnam) Bị người khác lôi kéo
101. 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다: (Trồng đậu thì mọc cây đậu) Gieo nhân nào gặp quả ấy
102. 티끌 모아 태산: (tích bụi thành núi Thái Sơn) Tích tiểu thành đại
103. 팔은 안으로 굽는다: (cánh tay gập vào trong) Người ở gần thì tình cảm hơn
104. 평안감사도 저 싫으면 그만: Dù việc tốt nhưng bản thân ko thích thì cũng không thể làm
105. 핑계 없는 무덤 없다: (Không có bia mộ nào mà không có nguyên cớ) Tất cả đều có nguyên do của nó
106. 필요는 발명의 어머니: Cái khó ló cái khôn
107. 하늘의 별 따기: Khó như hái sao trên trời
108. 하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다: Trời sập cũng có lỗ chui ra
109. 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: (Chó con một ngày không sợ hổ) điếc không sợ súng
110. 호랑이 없는 곳에서 여우가 왕노릇한다: (Nơi không có Hổ Cáo làm vua)
111. 호랑이한테 물려가도 정신만 차리면 산다: Nếu lấy lại tinh thần thì có thể thoát ra khỏi tình huống nguy hiểm
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]