Kính ngữ được coi như một danh hiệu để thể hiện sự tôn trọng cũng như kính trọng dành cho cấp bậc hay vị trí khi đề cập đến một người nào đó. Kính ngữ còn được dùng trong trường hợp ám chỉ đến danh hiệu danh dự cũng như thể hiện vị thế xã hội của người nào đó trong xã hội.
Kính ngữ tiếng Hàn dùng để thể hiện sư tôn trọng với người có địa vị cao hơn mình (giám đốc, trưởng phòng, chủ tịch,…), người lớn tuổi hơn mình (bố mẹ, ông bà, anh chị,…) hoặc dùng trong những trường hợp trang trọng…
Nếu như kính ngữ trong tiếng Việt thể hiện qua từ kính ngữ (thưa, kính thưa, ạ,…), câu đầy đủ chủ – vị, đại từ nhân xưng phù hợp thì kính ngữ trong tiếng Hàn lại vô cùng phức tạp. Bên cạnh việc sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn, kính ngữ còn yêu cầu người nói phải biết phán đoán ngữ cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp và mục đích giao tiếp để lựa chọn cách sử dụng thích hợp nhất.
Lưu ý: Kính ngữ trong tiếng Hàn không sử dụng để nói về bản thân mình (không sử dụng cho ngôi thứ nhất).
Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học vui
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]