CÁC MẪU CÂU TIẾNG HÀN LIÊN QUAN ĐẾN CƠM

 

Người Hàn Quốc rất coi trọng cơm và xem cơm như thuốc bổ vậy. Khi mệt chỉ cần ăn cơm là thấy khoẻ ra. Thậm chí mình người Hàn Quốc ăn tráng miệng cũng bằng cơm, tứclà sau khi ăn cơm thì lại ăn cơm @.@

Vậy nên trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều câu nói xuất hiện chữ cơm. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé

1.Khi chào hỏi

밥 먹었어? : Bạn ăn cơm chưa?

Nhưng hỏi vậy không phải là hỏi mình ăn cơm chưa thiệt đâu nha mà chỉ là hỏi mình có khoẻ không thôi. Vì hồi xưa thời kì nghèo đói, người Hàn Quốc nghĩ việc ăn đủ 3 bữa 1 ngày là rất quan trọng nên câu ” Bạn ăn cơm chưa” đã được sử dụng như câu chào hỏi.

( 밥 먹었어? = 잘 지내? )

2.Khi chia tay

다음에 밥 한번 먹자 : Lần sau ăn 1 bữa cơm nhé

Lưu ý câu này ý là chào tạm biệt thôi chứ không phải mời mình ăn thiệt đâu nha.

( 밥 한번 먹자 = 잘가= 다음에 봐)

3.Khi phạm tội

너 콩밥 먹는다 : Ăn cơm đậu đấy

“Ăn cơm đậu đấy” tức là “đi tù đấy”. Hiện giờ ở tù cho ăn cơm gạo rồi nhưng do ngày xưa ở tù cho ăn cơm đậu nên cơm đậu đã trở thành món ăn tượng trưng của nhà tù.

4.Khi lo lắng

밥 꼭 챙겨 먹어 : Phải ăn đầy đủ đấy

Khi ở nhà ai đó trong chốc lát

벌써가 밥 먹고 가지 : Chưa gì đi rồi à? Ăn cơm rồi hãy đi chứ

5.Khi cảm ơn

고마워~ 밥 한번 살게 : Cảm ơn nha, mình sẽ mời 1 bữa

6.Khi công việc suôn sẻ

오늘 제가 밥 살게 : Hôm nay mình sẽ mời 1 bữa

7.Khi xin cuộc hẹn

같이 밥 드실래요? Ăn cơm cùng nhau nhé

8.Khi phải làm tốt gì đó

밥값은 해야지 : Phải kiếm cơm chứ ( phải kiếm sống chứ)

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *