Từ vựng mỗi thứ trong tuần của tiếng Hàn rất dễ nhớ, đều kết thúc với từ “ 요일 ” ( yô – il). Sự khác biệt chỉ nằm ở các từ đầu tiên “ 월, 화, 수, 목, 금, 토, 일 ”. HÃY CÙNG chúng mình tìm hiểu thôi nào!
Thứ 2: 월요일 ( ươ-ryô- il ) – Nguyệt = Mặt Trăng
Thứ 3: 화요일 ( hoa-yô- il ) – Hỏa = Lửa
Thứ 4: 수요일 ( xu- yô-il ) – Thủy = Nước
Thứ 5: 목요일 ( mô-cyô-il ) – Mộc = Gỗ
Thứ 6: 금요일 ( cư-myô-il ) – Kim = Vàng
Thứ 7: 토요일 ( thô- yô- il ) – Thổ = Đất
Chủ Nhật: 일요일 ( i-ryô-il ) – Nhật = Mặt Trời
Người Hàn sử dụng Ngũ Hành (Kim -Mộc -Thủy -Hỏa -Thổ) và Nhật Nguyệt để đặt tên cho các Thứ trong tuần, quả là một nét văn hóa hết sức đặc trưng và thú vị phải không nào?
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]