CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT “NHÌN, NGẮM”

Có lẽ khi nói về “nhìn, ngắm” chúng ta đã quá quen thuộc với động từ ‘보다’ rồi đúng không nào? Nhưng hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm những cách khác nhau của biểu hiện “nhìn, ngắm” để có thể sử dụng chúng linh hoạt tùy theo từng trường hợp nhé!

  1. 보다: nhìn, ngắm, xem

+ VD: 꽃을 보고 미소를 지어요.

  1. 바라보다: Theo dõi, quan sát

+ VD: 그는 산을 바라보고 있어요.

  1. 쳐다보다: nhìn chằm chằm

+ VD: 왜 그렇게 쳐다봐요?

  1. 노려보다: nhìn hằn học

+ VD: 그는 화가 나서 저를 노려봤어요.

  1. 째려보다: nguýt, liếc xéo (mối quan hệ gần gũi, thân thiết)

+ VD: 째려보니까 무서워

  1. 돌아보다: ngoảnh lại

+ VD: 아직 돌아보지 마세요.

  1. 내다보다: nhìn ra

+ VD: 창밖을 내다봐요.

  1. 내려다보다: nhìn xuống

+ VD: 내려다보면 무서워요.

  1. 올려다보다: nhìn lên trên

+ VD: 1층에서 3층을 올려다봤어요.

  1. 훔쳐보다: nhìn trộm, nhìn lén

+ VD: 제 답 쳐보지 마세요.

  1. 들여다보다: nhìn vào, nhìn kĩ, nhìn thấu

+ VD: 냉장고 안을 들여다봐요.

  1. 시청하다: nghe nhìn, xem

+ VD: 하루에 TV를 몇 시간 시청해요?

  1. 감상하다: thưởng thức

+ VD: 미술관에서 작품을 감상하고 있어요.

  1. 구경하다: ngắm nghía

+ VD: 남산에서 아름다운 풍경을 구경하고 싶어요.

  1. 살펴보다: xem xét, soi xét

+ VD: 이상한 거 없는지 살펴보세요.

  1. 훑어보다: nhìn một lượt

+ VD: 대충 훑어봤는데 괜잖아요.

  1. 둘러보다: nhìn quanh

+ VD: 그녀는 가게를 둘러봐요

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *