Đặc trưng ngày Tết
1. Vào 제야: Đêm giao thừa, mọi người sẽ cùng nhau 모으다 và xem
불꽃, 봉화: Pháo hoa, pháo bông.
2. Sáng mùng 1, chúng ta sẽ cùng đi thăm 할아버지, 할머니 để nhận 세뱃돈: Tiền mừng tuổi, tiền lì xì.
3. Thông thường, tiền lì xì sẽ được đựng trong 세뱃돈 넣는 봉투( Bao lì xì) có màu đỏ.
4. Cuối năm cũng là lúc mọi người tụ họp lại trong 망년회 (Tiệc cuối năm, tiệc tất niên) vào 섣달 그믐날 (Ngày 30)
5. Vào năm mới, trẻ con cũng như người lớn đều thích 설빔 (Quần áo (mới) ngày Tết)
6. Ở các quốc gia phương Đông chủ yếu sẽ nghỉ vào dịp 구정 / 음력 설날 (Tết âm lịch). Tuy nhiên, ở các nước phương Tây lại thường nghỉ lễ vào 신정 / 양력 설날 (Tết dương lịch)
7. Dù ở phương Đông hay phương Tây thì mọi người cũng sẽ dành cho nhau những 세배: (Lời chúc tết) tốt đẹp nhất.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]