- 만약, 만일: nhỡ như, nếu như + (으)면 * ㄴ/는다면
내가 만약 공부를 좀 더 잘했다면 좋은 대학에 갈 수 있었을 텐데.
Giả như mình chịu học chăm thêm một chút thì vào được trường đại học tốt rồi.
- 혹시: không chừng, giả sử, lỡ đâu + (으)면 * 아/어도 * 더라도
이번 주 토요일에 혹시 시간 괜찮으면 영화 보러 안 갈래?
Thứ 7 tuần này giả dụ mà có thời gian bạn có muốn đi xem phim không?
- 비록: mặc dù, cho dù+ 더라도 * (으)ㄹ 지라도
비록 지금의 현실이 가혹하더라도 절대 꿈을 잃지 마십시오.
Cho dù hiện tại hiện thực có khắc nghiệt đi chăng nữa tuyệt đối đừng đánh mất ước mơ.
- 아무리: cho dù, dù như thế+ 아/어도
상대방 전화기가 고장났는지 아무리 걸어도 신호가 가지 않는다.
Không biết người kia điện thoại hỏng hay sao cho dù gọi thế nào cũng không có tín hiệu.
- 어찌나 sao mà, 얼마나 biết bao nhiêu+ -(으)ㄴ/는지
갓난쟁이가 힘이 어찌나 좋은지 울음소리가 쩌렁쩌렁해요.
Đứa trẻ mới sinh này sao mà sức khỏe thế tiếng khóc cứ oang oang.
이야기만 들어도 도니가 얼마나 괴롭고 힘들지 가히 짐작할 수 있었다.
Chỉ nghe nói thôi cũng có thể đoán được Toni phải chịu gian khổ và vất vả biết bao nhiêu.
- 왜냐하면 bởi vì, tại vì+ 기때문이다
나는 어제 학교에 지각을 했다. 왜냐하면 아침에 늦게 일어났기 때문이다.
Hôm qua mình tới trường muộn. Bởi vì sao là vì buổi sáng dậy muộn.
- 단지, 다만 Duy chỉ, chỉ riêng+ (으)ㄹ 뿐이다 * (으)ㄹ 따름이다
아무도 자신의 의견을 제시하려고 하지 않았다. 단지 침묵만이 있을 뿐이었다.
Không ai có ý định đưa ra ý kiến cá nhân cả. Chỉ có sự im lặng.
- 점점: dần dần, từ từ+ 아/어지다 * 게 되다
이번 프로젝트의 진행이 점점 느려지는 것 같군요.
Tiến độ thực hiện dự án này hình như đang dần chậm lại.
- 꼭, 반드시 nhất định+ 아/어야 하다 * 지 않으면 안되다
아버지가 뭐라고 하셔도 저는 이 결혼 꼭 해야 하겠습니다.
Dù cha tôi có nói gì đi nữa, nhất định tôi sẽ phải kết hôn với người đó.
- 꼭, 반드시 nhất định, chắc chắn+ (으)ㄹ 필요는 없다
가: 네가 꼭 희생할 필요는 없어.
Cậu không cần thiết phải hi sinh.
나: 남아로서 큰일을 위해서 이 정도는 해야 한다고 생각해.
Tôi nghĩ rồi là thằng đàn ông vì nghiệp lớn phải làm đến mức đó.
- 마치 như, hệt như+ (으)ㄴ/는 것 같다 * (으)ㄴ/는 듯 하다
아름다운 그녀는 마치 천사와 같다.
Cô ấy đẹp như một thiên thần
- 결국: kết cục, rốt cục+ 고 말다
김 씨는 사업이 망한 후 노숙자 생활을 하다 결국 길에서 객사하고 말았다.
Ông Kim sau khi công việc kinh doanh sụp đổ đã lang thang vô gia cư cuối cùng chết trên đường phố.
- 과연 quả nhiên+ (으)ㄹ까? * (으)ㄴ가? * 는가?
과연 회사에서 나 같은 사람을 뽑아 줄까?
Quả nhiên(có đúng là) công ty sẽ chọn người như tôi?
- 아마, 아마도 có lẽ+ (으)ㄹ 것이다 * (으)ㄹ 것 같다
아마 네가 개정되기 전의 책을 읽은 것 같다.
Có lẽ bạn đọc cuốn sách đó trước khi nó được tái bản(đọc phiên bản cũ)
- 이미, 벌써 gần như, mới đó+ 았/었다
벌써 가판을 마치고 인쇄 작업에 들어갔습니다.
Mới đó đã xong bản in và đã đưa vào bắt đầu in ấn.
사람들은 회사의 정식 명칭 대신 가칭돼서 불리던 이름에 이미 익숙해졌다.
Mọi người đã gần như quen gọi công ty với cái tên tạm thời thay vì tên chính thức của công ty.
- 하마터면 suýt, gần như+ (으)ㄹ 뻔하다
내가 집에 일찍 왔기에 망정이지 하마터면 집에 불이 날 뻔했다.
May mà tôi về nhà sớm chứ không thì suýt nữa cháy nhà.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]