HIỂU KĨ 에 – 에서

1.

  1. Đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, chỉ nơi mà hành động hướng đến, đi với động từ di chuyển (가다đi, 오다đến, 들어가다đi vào, 들어오다đi vào…)

    – 저는학교에가요: Tôi đi đến trường
    – 방에들어가요: Tôi đi vào phòng

    2. Đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, chỉ nơi mà chủ ngữ tồn tại (있다: ở, 없다: không ở…)
    – 책이책상에있어요: Quyển sách ở trên bàn
    – 지우개가필통안에없어요: Cục tẩy không có ở trong hộp bút
  2. Đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi chốn đó có người, vật,… nào đó
    – 도서관에는책이많아요: Ở thư viện tôi có nhiều sách
    – 침대에는노트북이있어요: Ở trên giường có cái laptop

  3. Đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi mà hành động hướng tới. thường là hành động mang tính chuyển động (가다: Đi, 오다: Đến, 들어가다: Đi vào…)

– 저는 학교에 가요: Tôi đi đến trường

– 여기에 앉으세요: Mời bạn ngồi xuống đây

– 동생이 방에 들어와요: Em tôi đi vào phòng

– 책을 책상에 놓아요: Tôi đặt quyển sách lên bàn


  1. Đứng sau danh từ chỉ thời gian, nghĩa là “VÀO” thời gian nào đó (Trừ những từ  언제, 그저께. 어제, 오늘, 내일, 모레…) 
    – 주말에공원에놀러가요: Vào cuối tuần tôi đi chơi ở công viên

– 일요일에 영화를 봐요: Vào chủnhật tôi xem phim

6. Đứng sau danh từ đơn vị đếm khi hỏi giá tiền, nghĩa là “ỨNG VỚI”
– 사과한개에얼마예요? : (ỨNG VỚI) một quả táo giá bao nhiêu?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *