고맙습니다 hoặc 고맙다 là một dạng tính từ, giống như 반갑다, 즐겁다, 귀엽다. Nó mô tả trạng thái vui mừng và biết ơn của bạn. Vì vậy, 고맙습니다 có nghĩa đen là “Tôi đang trong trạng thái biết ơn.”
Mặt khác, 감사하다 là một động từ hành động, như 먹다, 하다, 놀다. Vì vậy, có thể hiểu một cách máy móc là “Tôi cảm thấy biết ơn”
⇒ Tóm lại cả hai đều là “cảm ơn”. Nhưng 감사합니다 có một chút sắc thái kiểu như bạn đang chủ động cảm nhận điều gì đó, thay vì đang ở một trạng thái nào đó.
→ Do đó 감사합니다 tự nhiên sẽ mang đến cảm giác lịch sự hoặc trang trọng hơn một chút.
Ngoài ra, 감사합니다 luôn ở dạng lịch sự trong khi 고맙습니다 thì không nhất thiết. 고마워 có tồn tại, nhưng 감사해 thì ít khi được sử dụng trong đời sống hàng ngày
Một điều cần lưu ý nữa là bản thân 감사 là một từ liên hợp – 하다. Do đó, bạn có thể chia thành các dạng như 감사(를) 드리다 để câu nói nghe trang trọng hơn.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]