Tính từ và trạng từ trong tiếng Hàn được cấu thành bằng cách thêm 게 vào sau gốc của tính từ
VD: 예쁘다+게 = 예쁘게 (Một cách thật đẹp)
그녀는 옷을 예쁘게 입어요.
Cô ấy mặc chiếc áo thật đẹp.
행복하다 + 게 = 행복하게 (Một cách hạnh phúc)
그남자는 여친구와 같이 밥을 먹어요
Anh ấy hạnh phúc ăn cơm với bạn gái.
Một số trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Hàn:
아주 – 너무 – 매우: Rất
VD: 그 여자가 아주 예뻐요
Cô gái ấy rất đẹp
훨씬: Hơn nhiều
VD: 그 여자가 훨씬 예뻐요
Cô gái ấy đẹp hơn nhiều
꽤: Khá
VD: 그 여자가 꽤 예뻐요
가장: Nhất
VD: 그 여자가 가장 예뻐요.
Cô ấy đẹp nhất.
Chú ý: trạng từ chỉ đi kèm với động từ để bổ nghĩa cho động từ đó chứ không đi cùng với anh từ nhé!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]