Có thể bạn chưa biết hệ số đếm cũng là một phần kiến thức vô cùng quan trọng trong tiếng Hàn. Hôm nay Tiếng Hàn Phương Anh sẽ cùng bạn tìm hiểu nhé.
Hệ số đếm thuần Hàn thường được sử dụng kết hợp với các danh từ chỉ đơn vị như:
벌: Bộ (Chỉ đồ vật được xếp từ 2 cái trở lên)
한 벌 얼마에요?
Một bộ bao tiền ạ?
켤레: Đôi – tất
2 켤레 주세요.
Cho tôi 2 đôi.
대: Chiếc
차동자 한 대 얼마에요?
Một chiếc xe hơi giá bao nhiêu nhỉ?
명: Người
세명: 3 người
장: tờ giấy
10 장: 10 tờ
송이: Bông , Nải, chùm.
바나나 한 송이 3만원이에요.
Một nải chuối 30 nghìn won.
권: Quyển
책 5 권: 5 quyển sách
병: Bình, chai
술을 한 병 마셨다.
Tôi đã uống hết 1 chai rượu.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]