Trong tiếng Hàn có 2 cách tính từ hóa- Tính từ hóa từ các danh từ và từ các phụ từ, động từ.
Việc nắm được các phương pháp tính từ hóa này sẽ giúp các bạn nắm vững các loại từ trong câu giúp cho việc chia đuôi câu nhanh và chính xác hơn.
1, Danh từ + 답다 Hậu tố được gắn vào sau danh từ chỉ địa điểm và danh từ trừu tượng. Với ý nghĩa có vẻ, đúng kiểu…mang tư cách gắn liền với cái tên của nó.
VD: 그 남자는 교수답게 이야기를 합니다. Anh ấy nói chuyện đúng kiểu một giáo sư.
내 친구의 어머니는 남쪽다운 음식을 자주 만듭니다 Mẹ của bạn tôi thường nấu những món ăn kiểu Nam bộ
2, Danh từ / phó từ / động từ + 스럽다 Là hậu tố tạo tính từ được gắn vào sau danh từ chỉ người với biểu hiện trông như là, cho thấy là- mang ý nghĩa một giá trị nào đó.
VD: 이렇게 바보스럽게 행동하지 마세요.
Đừng làm chuyện như thằng ngốc như vậy.
회사에 다닌 후에 그녀는 부담스러운 졌어요.
Sau khi đi làm cô ấy trở nên thật đáng ngưỡng mộ.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]