Để nói định làm gì trong tiếng Hàn ta có cấu trúc:
Động từ + (으) 려고 하다
Để biểu thị ý định của chủ thể hành động. Khi gắn vào thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ta dùng 려고. Khi kết thúc bằng một phụ âm dùng 으려고.
Trong tiếng Việt cấu trúc này tương đương với nghĩa định, để làm gì.
VD: 한국에서 일하려고 한국어를 공부하고 있습니다
Tôi định làm việc ở Hàn Quốc nên đang học tiếng Hàn
사진을 찍으려고 카메라를 가져왔습니다
Tôi mang theo máy ảnh để chụp ảnh
운동하려고 일찍 일어났어요
Tôi định đi tập thể dục nên đã dậy sớm.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]