1. So sánh nhất: 제일 / 가장
Đây là trạng từ so sánh nhất, “제일 / 가장” thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. Trạng từ so sánh này thường đi với 중 / 중에서 /에서.
Ví dụ:
유라는 우리 학교에서 가장 공부를 잘 해요.
Yura là học sinh giỏi nhất trường tôi.
2. So sánh ngang bằng: 만큼
Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ để thể hiện ý so sánh bằng.
Ví dụ:
게임을 하는 것만큼 일을 열심히 하면 성공할 수 있다.
Nếu bạn làm việc chăm chỉ nhiều như chơi game thì bạn có thể thành công.
Lưu ý:
Ngoài kết hợp với danh từ, 만큼 cũng kết hợp với các động từ, tính từ, hoặc các trợ từ khác.
3. So sánh hơn: 보다
Trợ từ 보다 được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh với danh từ đó. Trợ từ này thường đi kèm với 더 (hơn).
Ví dụ:
물보다 주스를 더 좋아해요.
So với nước lọc thì tôi thích nước trái cây hơn.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]