NGỮ PHÁP V/A + 더니; – 았/었더니

Lưu ý:
“더니” : Chỉ dùng cho chủ ngữ ngôi thứ 2,3
“았/었더니”: Chỉ dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 1 ( người nói)

Ý nghĩa:

1. Vì … nên ( nghĩa giống với 아/어서)

VD:
 밤을 새워 일했더니 피곤해요 – Vì làm việc đến khuya nên tôi mệt

많이 먹더니 우리 언니가 배탈났다 – Vì ăn nhiều nên chị tôi đã bị rối loạn tiêu hóa

2. Nhưng ( nghĩa giống với – 는데)

VD:
지난 주말에 축더니 이번 주는  따뜻해요. – Tuần trước thì lạnh nhưng tuần này thì ấm

그 아이가 조금 전에는 울더니 지금은 웃어요 – Đứa bé đó lúc nãy khóc nhưng giờ thì cười

3. Sau khi ( nghĩa giống với V+ (으)ㄴ 후에;  V+(으)ㄴ 다음에;   V+ (으)ㄴ 뒤에)

VD:
그 분을 만났더니 무척 반가워하시더군요 – Sau khi gặp người đó tôi đã rất vui mừng

Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học tốt !!!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *