PHÂN BIỆT 아무도 – 아무나

1. 아무(이) + 나: Bất cứ

  • Thể hiện ý nghĩa cho dù N ở vế trước là gì thì cũng không liên quan gì đến kết quả ở vế sau.
  • Kết hợp vs danh từ ở phía trước của (이)나

+ 아무나 – Bất cứ ai

+ 아무거나 – Bất cứ cái gì

+ 아무데나 – Bất cứ ở đâu

+아무대나 – Bất cứ lúc nào

VD:
아무거나 먹어도 돼요. Ăn gì cũng được

아무때나 나랑 놀러오세요. Đến chơi với tôi bất cứ khi nào nhé

  

2. 아무 + 도: Không…

  1. 아무도 – Không một ai
  2. 아무것도 – Không một cái gì
  3. 아무데도 – Không ở đâu
  • Vế tiếp theo sau cụm từ này sẽ ở dạng phủ định

VD:

아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어. Tôi muốn đến nơi mà không ai biết tôi 

떨려서 아까 아무 말도 안 떠올랐어요. Vì run quá nên lúc nãy tôi không nói được câu nào

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *