1. 아무(이) + 나: Bất cứ
- Thể hiện ý nghĩa cho dù N ở vế trước là gì thì cũng không liên quan gì đến kết quả ở vế sau.
- Kết hợp vs danh từ ở phía trước của (이)나
+ 아무나 – Bất cứ ai
+ 아무거나 – Bất cứ cái gì
+ 아무데나 – Bất cứ ở đâu
+아무대나 – Bất cứ lúc nào
VD:
아무거나 먹어도 돼요. Ăn gì cũng được
아무때나 나랑 놀러오세요. Đến chơi với tôi bất cứ khi nào nhé
2. 아무 + 도: Không…
- 아무도 – Không một ai
- 아무것도 – Không một cái gì
- 아무데도 – Không ở đâu
- Vế tiếp theo sau cụm từ này sẽ ở dạng phủ định
VD:
아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어. Tôi muốn đến nơi mà không ai biết tôi
떨려서 아까 아무 말도 안 떠올랐어요. Vì run quá nên lúc nãy tôi không nói được câu nào
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]