- “주로”: Nghĩa là “chủ yếu, đa phần, thường”, sử dụng để chỉ hành động, thuộc từ loại trạng từ
VD:
주로 어디에서 한국어를 공부해요? Bạn thường học tiếng hàn ở đâu?
매일 비가 와서 주로 집 안에서 지내고 있어요. Vì trời mưa suốt nên tôi chủ yếu ở trong nhà
나는 카페에 가면 주로 에스프레소를 마신다. Nếu tôi đến quán cà phê thì thường uống espresso
- “대부분” Nghĩa là “hầu hết, đa số” dùng để diễn tả số lượng của sự vật, sự việc; thuộc từ loại danh từ
VD:
대부분 사람은 꿈을 가지고 있습니다. Đa số mọi người đều có ước mơ
여기에 대부분 한국어 문법책입니다. Ở đây hầu hết là sách ngữ pháp tiếng hàn
일은 대부분 끝났어요. Phần lớn công việc đã hoàn thành rồi.
- “대개” có thể sử dụng cả 2 nghĩa “hầu hết của số lượng” và “hầu hết của hành động”; vừa thuộc từ loại trạng từ và danh từ
VD:
요즘 도서관에서 대개 공부해요. Dạo này tôi chủ yếu học ở thư viện
여자들은 대개 꽃을 좋아한다. Con gái thường thích hoa
고기와 야채는 요리하기 전에 대개 잘게 썰어 놓는다. Thịt và rau thường thái nhỏ trước khi nấu
Chúc các bạn học tập vui vẻ!!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]