- Khi 의 đứng ở âm tiết đầu tiên của từ, thì ta giữ nguyên cách đọc là /의/ không có sự thay đổi:
의사 -> /의사/ (bác sĩ)
의학 -> /의학/ (y học)
의자 -> /의자/ (cái ghế)
- Khi 의 đứng ở âm tiết phía sau của câu, ta sẽ chuyển phát âm thành /이/.
회의 -> /회이/
민주주의 -> /민주주이/
거의 -> /거이/
여의도 -> /여이도/
- Khi 의 trong câu đóng vai trò là tiểu từ sở hữu mang nghĩa là “của” thì sẽ được phát âm là /에/
어머니의 가방 -> /어머니에 가방/
선생님의 책 -> /선생님에 책/
- Khi 의 được kết hợp với một phụ âm khác thì 의 cũng được phát âm thành /이/.
희망 -> /히망/
무늬 -> 무니
저희 -> 저히
흰색 -> 힌색.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]