1. So sánh nhất: 제일 / 가장
Đây là trạng từ so sánh nhất, “제일 / 가장” thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. Trạng từ so sánh này thường đi với 중 / 중에서 /에서.
Ví dụ:
유라는 우리 학교에서 가장 공부를 잘 해요.
Yura là học sinh giỏi nhất trường tôi.
2. So sánh ngang bằng: 만큼
Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ để thể hiện ý so sánh bằng.
Ví dụ:
게임을 하는 것만큼 일을 열심히 하면 성공할 수 있다.
Nếu bạn làm việc chăm chỉ nhiều như chơi game thì bạn có thể thành công.
Lưu ý:
Ngoài kết hợp với danh từ, 만큼 cũng kết hợp với các động từ, tính từ, hoặc các trợ từ khác.
3. So sánh hơn: 보다
Trợ từ 보다 được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh với danh từ đó. Trợ từ này thường đi kèm với 더 (hơn).
Ví dụ:
물보다 주스를 더 좋아해요.
So với nước lọc thì tôi thích nước trái cây hơn.
Τι χρειάζεστε για να εγγραφούν στο Slothub Casino
Για να εγγραφείτε στο Slothub Casino, οι χρήστες πρέπει να ολοκληρώσουν διάφορα σημαντικά βήματα. Αυτό [...]
Kasyno Slottyway: Odpowiedzialna gra i przestrzeganie regulacji
Kasyno Slottyway https://slotty-way-casino.org stawia na rozważną grę i przestrzeganie zasad, gwarantując graczom mocny system ochrony. [...]
Zasady obstawiania i wskazówki dla użytkowników w kasynie Slottyway
W platformie Slottyway zrozumienie skomplikowania reguł zakładów jest istotne dla zwiększenia satysfakcji i możliwego sukcesu. [...]
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]