- Sử dụng để chỉ phương hướng:
- Gắn vào sau danh từ, sử dụng để chỉ phương hướng hoặc điểm đến của một hành động di chuyển nào đó. Được kết hợp với động từ di chuyển như 가다, 오다.
날씨가 좋아요. 밖으로 나갑시다.
Thời tiết đẹp quá, chúng ta hãy đi ra ngoài đi.
여기에서 북쪽으로 똑바로 가세요.
Anh hãy đi thẳng từ đây về phía bắc nhé.
회사 1층 로비로 오세요.
Anh hãy đến sảnh tầng 1 của công ty nhé.
이 기차는 1시에 서울로 출발합니다.
Tàu này 1h sẽ xuất phát đi tới Seoul.
- Sử dụng để chỉ phương tiện:
- Thêm vào sau danh từ để thể hiện phương pháp, phương tiện di chuyển hoặc đồ vật được sử dụng khi làm việc gì đó.
저는 버스로 가요.
Tôi đến trường bằng xe bus.
이 음식은 젓가락으로 먹어요.
Món ăn này ăn bằng đũa.
아이들은 연필로 편지를 써요.
Bọn trẻ viết thư bằng bút chì.
- Sử dụng để chỉ nguyên vật liệu:
- Thêm vào sau danh từ để thể hiện nguyên vật liệu tạo nên một đồ vật/ món ăn nào đó.
Phô mai được làm từ sữa
치스는 우유로 만들어요.
Tôi đã làm đậu phụ từ hạt đậu
콩으로 두부를 만들었어요.
Làm bánh tok từ gạo
쌀로 떡을 만들어요.
- Phần lớn khi sử dụng (으)로 theo nghĩa này thường đi cùng các động từ như: 만들다, 되다
이 음식은 소고기로 만들어요.
Món ăn này được làm từ thịt bò.
이 책상은 너무로 되어 있어요.
Chiếc bàn này được làm từ gỗ.
- Sử dụng để chỉ sự lựa chọn:
- Thêm vào sau danh từ để diễn tả sự lựa chọn nào đó trong rất nhiều thứ khác.
가: 오늘은 뭘 먹을 까요?
나: 한식으로 합시다
Hôm nay chúng ta ăn gì?
Hãy ăn món ăn Hàn đi
가: 어떻게 계산하시겠어요>
나: 카드로 하겠습니다
Quý khách muốn thanh toán thế nào ạ?
Tôi sẽ trả bằng thẻ.
- Với ý nghĩa này, (으)로 thường được sử dụng kết hợp với các động từ: 하다, 주다
가: 뭘 드시겠어요?
나: 저는 녹차로 하겠습니다
Bạn muốn uống nước gì?
Tôi sẽ uống trà
가: 어느 죄석으로 드릴까요?
나: 창가 쪽으로 주세요.
Anh muốn ngồi ghế nào ạ?
Hãy cho tôi ghế phía gần cửa sổ
- Sử dụng để chỉ sự thay đổi, biến đổi:
- Thêm vào sau danh từ để thể hiện sự thay đổi hay mang lại sự biến đổi ở sự vật hiện tượng hoặc phương tiện nào đó.
한국 돈으로 환전해 주세요.
Xin hãy giúp tôi đổi sang tiền Hàn Quốc
여기에서 지하철로 갈아타세요
Hãy chuyển sang tàu điện ngầm ở đây
- Khi sử dụng với nghĩa này, (으)로 thường được sử dụng kết hợp với các động từ 바꾸다, 갈아타다, 갈아입다, 갈아 신다, 환전하다
조금 더 큰 가방으로 바꿔 주시겠습니까?
Tôi có thể đổi sang chiếc cặp lớn hơn 1 chút được không?
여기에서 지하철 5호선으로 갈아타세요.
Hãy đổi sang line tàu điện ngầm số 5 từ đây.
두꺼운 옷으로 갈아입으세요.
Hãy thay sang chiếc áo dày hơn đi ạ.
- Sử dụng để chỉ tư cách, vị trí:
- Thêm vào danh từ chỉ người thể hiện thân phận hay nắm giữ 1 tư cách, vị trí nào đó.
제가 초등학교 선생님으로 힐한 지 벌써 30년이 되었네요.
Tôi làm việc với vị trí một giáo viên tiểu học đã 30 năm rồi.
김 교수님은 이번 대회에 심사워원으로 참석해 주셨습니다.
Giáo sư Kim tham dự cuộc thi này với tư cách là giám khảo.
우리 고향은 쌀로 유명해요.
Quê hương tôi nổi tiếng với gạo
- Sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do:
- Thêm vào sau 1 danh từ để diễn tả nguyên nhân, lý do. Lúc này, mệnh đề theo sau sẽ thể hiện kết quả.
이제 발생한 지진으로 수많은 사상자가 생겼다.
Đã có rất nhiều người thương vong vì trận động đất hôm qua.
요즘 청소년들은 스마트폰 중독으로 학업에 많은 어려움을 겪고 있다.
Các thanh thiếu niên ngày nay đang gặp phải nhiều khó khăn trong việc học do nghiện smartphone.
일본은 이번 지진으로 큰 피해를 입었다.
Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề do trận động đất lần này.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]