Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau quay ngược về thời xa xưa của Hàn Quốc để tìm hiểu về cách xưng hô lúc bấy giờ nhé~
왕- Vương: chỉ nhà vua, với danh xưng là 전하-Điện hạ
Khi nhà vua đến một nơi nào đó thường Thái giám sẽ hô: “주상전하 납시오” – “Chúa thượng điện hạ giá đáo”
선대왕 – Tiên Đại Vương: dùng để nói đến các vị vua đời trước
왕비- Vương phi: vợ chính thức của nhà vua. Tuy nhiên không được gọi trực tiếp là Vương Phi mà phải gọi 중궁전 – Trung cung điện hay phổ biến hơn là 중전-Trung điện
왕대비-Vương Đại Phi: danh xưng dành cho Vương phi của Quốc vương đã qua đời, vương phi có thể là đích mẫu hoặc sinh mẫu của tân vương. Chỉ có chính thất Vương phi mới có thể nhận tước hiệu này
Khi Đại Phi đến một nơi nào đó thường Thái giám sẽ hô: “대비마마 납시오” – “Đạo phi nương nương giá đáo”
대원군- Đại viện quân: Cha của vua nhưng là người không thể lên ngôi vua vì không phải là người thuộc đời kế vị ngai vàng
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]