CÁC LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG HÀN

1.Khi đếm số lượng hoa quả, hay bàn, ghế, hoặc túi xách thì dùng với 개- cái

– 가방/ 두 개: 2 cái túi xách

– 의자/ 세 개: 3 cái ghế

– 사과/ 한 개: một trái táo

2.Khi đếm sách thì dùng 권- quyển

– 책 한 권: một quyển sách

– 장 thường chỉ số lượng tranh ảnh, giấy tờ, vé phim…

– 종이 세 장: 3 trang giấy/ 3 tờ giấy

– 사진/ 여섯 장: 6 bức ảnh

– 영화표 한 장: 1 vé xem phim

3.Khi nói về số lường người thì dùng 명

– 사람/ 두 명: hai người

4.Khi nói về số lượng con vật thì dùng 마리

– 토끼/ 한 마리: một con thỏ

– 개 : 두 마리: hai con chó

5.Khi đếm số lượng chai, lọ thì dùng 병

– 맥주 : 열한 병: 11 chai bia

6.Khi nói về số lượng xe thì dùng 대

– 자동차: 두 대: hai chiếc xe ô tô

7.Khi nói về số lượng bút viết… thì dùng 자루

– 연필 : 세 자루: 3 cái bút chì

8.Đối với dép giầy thì thường dùng với 켤레

– 구두 두 켤레: hai đôi giày

9.Khi nói 1 bộ quần áo thì dùng 벌

– 옷 한 벌: 1 bộ quần áo

– 두부 한 포: 1 cái đậu phụ

10.Khi nói về những hoa quả mà theo chùm, nải dùng 송이

– 포도; 한 송이: 1 chùm nho

– 바나나: 한 송이: 1 nải chuối

– 꽃 ; 한 송이: 1 bông hoa

11.Khi nói về số lượng bắp cái thì dùng 포기

– 양배추:두 포기: 2 cái bắp cải

12.Khi nói về số lượng nhà của thì dùng 채

집 두 채: 2 cái nhà

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *