Ý nghĩa: Sử dụng để chỉ trong số các đối tượng được liệt kê thì chỉ một số đối tượng được lựa chọn
Cách chia:
– N kết thúc có batchim thì dùng “이나”
– N kết thúc không có batchim thì dùng “나”
VD:
저는 보통 카페나 도서관에서 공부를 해요. Tôi thường học ở quán cà phê hoặc thư viện
오늘은 바빠요, 내일이나 모레 만납시다. Hôm nay tôi bận, ngày mai hay là ngày kia chúng ta gặp nhau nhé
N + 이나/나 (2)
Ý nghĩa: Sử dụng khi muốn diễn tả mặc dù cái đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều thứ khác nhưng có thể là lựa chọn phù hợp.
Cách chia:
– Khi sử dụng “이나/나” thì lược bỏ trợ từ “을/를” hoặc “이/가”
– Còn các trợ từ như “에”; “에서”;”으로/로” thì không lược bỏ mà chia như sau: ”에나 ”; ” 에서나”; “으로나/로나
VD:
생일 선물을 준비할 시간이 없으니까 그냥 케이크나 사어 왔어요. Vì không có thời gian chuẩn bị quà sinh nhật nên mình chỉ mua bánh kem đến thôi.
오늘은 추우니까 밖에 나가서 놀지 말고 집에서 영화나 보자 Hôm nay trời lạnh nên đừng đi ra ngoài chơi, hay là ở nhà xem phim đi
N + 이나/나 (3): Những, tận
Ý nghĩa: Được dùng khi người nói nghĩ rằng số lượng hoặc mức độ nào đó là nhiều
Cách dung: Tương tự N +이나/나 (1)
VD:
우리 집에서 회사에까지 1시간이 걸려요.Từ nhà tôi đến công ty mất tận 1h
배고파서 짜장면을 2개나 먹었어요. Vì đói bụng nên tôi đã ăn những 2 gói mì đen
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]