“Tiếng Hàn là ngôn ngữ tôn trọng mối quan hệ với người nghe”. Vì vậy sau khi đã biết
tên, việc xác định tuổi tác của đối phương sẽ giúp chúng ta xác định mức độ
lịch sự mà chúng ta nên dùng khi nói chuyện với họ. Thế nên hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu về cách hỏi và trả lời về tuổi tác trong tiếng Hàn.
- Nếu người nghe có vẻ nhỏ hơn hoặc bằng tuổi, thì chúng ta có thể dùng từ 나이 hoặc 살 để hỏi. Có thể sử dụng một trong hai cách sau đây.
– 나이가 어떻게 되세요? (Đây là cách lịch sự hơn)
– 몇 살이에요? (Cách này nghe thân thiết hơn)
- Nhưng nếu đối phương lớn tuổi hơn hoặc bạn đang ở trong một tình huống đòi hỏi sự trang trọng, bạn nên dùng từ 연세. Chúng ta có thể nói như sau:
– 연세가 어떻게 되세요?
Nói chung khi trước khi hỏi tuổi của ai đó, bạn nên dự đoán trước trước tuổi của họ để có cách hỏi phù hợp.
- Cách trả lời khi được hỏi tuổi.
Khi trả lời tuổi tác, người Hàn Quốc sẽ dùng số thuần Hàn (하나, 둘, 셋…) thay vì số Hán Hàn. Cách trả lời cũng rất đơn giản, chỉ cần trả lời “(저는) +số tuổi + 살이에요/살입니다”.
Ví dụ:
– 저는 22살입니다. (스물두 살입니다)
– 35살이에요. (서른다섯 살이에요)
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]