Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải mang tính chất cần thiết.
Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 아야 되다/하다.
Với động từ, tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 어야 되다/하다.
Với động từ, tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 되다/하다.
Ví dụ:
머리가 아프면 병원에 가야 해요: Nếu cậu đau đầu thì phải đến bệnh viện.
건강에 안 좋아서 운동해야 돼요: Vì sức khỏe không tốt nên phải tập thể dục.
밥을 먹어야해요: Tôi phải ăn cơm.
Mời bạn tham gia nhóm học tập miễn phí
Tham gia nhóm và bắt đầu ngay! [...]
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]