Cấu trúc 아/어/야 되다/하다 (Phải làm gì)

Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải mang tính chất cần thiết.

Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 아야 되다/하다.

Với động từ, tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 어야 되다/하다.

Với động từ, tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 되다/하다.

Ví dụ:

머리가 아프면 병원에 가야 해요: Nếu cậu đau đầu thì phải đến bệnh viện.

건강에 안 좋아서 운동해야 돼요: Vì sức khỏe không tốt nên phải tập thể dục.

밥을 먹어야해요: Tôi phải ăn cơm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *