Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với “이다” và tính từ.
Ví dụ:
– 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
– 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
– 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
– 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
– 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
“- 읍시다.” được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc: 먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.
“- ㅂ시다.” được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc: 가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là “-자” hoặc “-아/어/여”.
Ví dụ:
– 빨리 가자. Đi nhanh nào.
– 한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
– 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
– 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
– 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]