Những hậu tố chỉ nghề nghiệp:
- N + 원: có nghĩa là “viên”.
Sử dụng cho người thuộc về một tổ chức cụ thể. Sử dụng cho những người đi đến một nơi làm việc cố định và công việc này thì lặp đi lặp lại thay vì làm việc sáng tạo hoặc làm việc tự do.
+ 은행원 (nhân viên ngân hàng)
+ 회사원 ( nhân viên công ty)
+ 경비원 (nhân viên bảo vệ)
+ 판매원 (nhân viên bảo vệ)
- N + 사 có nghĩa là “sư”
Sử dụng cho những công việc có nhiệm vụ truyền thụ giáo dục/ tôn giáo:
+ 목사 (mục sư)
+ 교사 (giáo sư)
- N + 사 có nghĩa là “sĩ”
Sử dụng cho những nghề nghiệp mang tính chuyên nghiệp, khi làm việc phải có chứng chỉ qua 1 kì thi như 1 chuyên gia.
+ 회계사 (kế toán)
+ 의사 (bác sĩ)
+ 변호사 (luật sư)
+ 운전사 (lái xe, tài xế)
- N + 가: có nghĩa là “gia”.
Sử dụng cho những người đã đạt được thành tích học tập và nghệ thuật trong một lĩnh vực chuyên môn.
+ 사진가 (nhiếp ảnh gia)
+ 건축가 (kiến trúc gia)
+ 교육가 (giáo dục gia)
+ 전문가 (chuyên gia)
- N + 꾼 : – thợ …
Sử dụng thêm vào chỉ những người chuyên làm việc gì đó, hoặc giỏi làm việc gì đó.
+ 나무꾼 (thợ đốn củi)
+ 농사꾼 (nông dân)
+ 장사꾼 (người buôn bán)
- N + 관: quan…
Sử dụng với những từ mang nghĩa “người đảm nhận chức trách thuộc nhà nước”
+ 경찰관 (cảnh sát)
+ 담당관 (cán bộ phụ trách)
+ 시험관 (người coi thi)
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]