Ý nghĩa của cấu trúc Phủ định: “không phải là”, “không là”, “không”…
Cấu trúc :
Danh từ có patchim +이 아니다.
Ví dụ: 한국사람이 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc.)
Danh từ không có patchim + 가 아니다
Ví dụ : 사과가 아닙니다. (Không phải là trái táo)
Một số mẫu câu thường gặp với (이/가) 아니다
#1 : Danh từ 1+은/는 Danh từ 2+이/가 아니다. Nghĩa “danh từ 1 Không phải là danh từ 2”.
Ví dụ : 오늘은 월요일이 아니다. (Hôm nay không phải là thứ hai)
#2 : Danh từ 1+이/가 아니라 Danh từ 2+이다. Nghĩa “Không phải là danh từ 1 mà là danh từ 2”
Ví dụ: 이것은 사과가 아니라 배 입니다. (Đây không phải là táo mà là lê)
2️⃣PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ VỚI 안
Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ
Ví dụ: 김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)
Lưu ý :
#1 : 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다
#2 : 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
3️⃣PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ +지 않다
Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다
– Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. – – Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다.
Ví dụ
만나지 않습니다 : không gặp
먹지 않습니다 : không ăn
Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
Ví dụ :
안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)
안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng)
4️⃣. 지 못하다
Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó.
Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 못하다 / 못 + Động từ
Ý nghĩa : Không thể, không có thể, không… được
Ví dụ:
마시다 => 마시지 못합니다/못 마십니다 (không uống được)
만들다 => 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (không làm được)
Lưu ý :
#1 : Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + Động từ”.
– 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
– 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
#2 : Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩ muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện
– 병원에 가지 못했어요: Tôi đã không thể đi viện
5️⃣ 지 말다
Cấu trúc : Động từ +지 말다
Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng, thôi….
Ví dụ :
Thể mệnh lệnh:
– 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마(라) (Đừng đi vào)
Thể cầu khiến:
– 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]