Phim truyền hình là một trong những cách truyền bá văn hóa, ngôn ngữ, con người, điểm đặc sắc… của Hàn Quốc đến bạn bè thế giới. Các bộ phim “Mối tình đầu”, “Trái tim mùa thu” hay “Bản tình ca mùa đông”… đã đưa làn sóng Hallyu lan ra châu Á, chinh phục hàng triệu khán giả.
Nếu bạn là mọt phim Hàn thì chắc chắn sẽ không còn lạ gì với những câu thoại sau:
“Annyeonghaseyo” là cách chào hỏi phổ biến nhất trong giao tiếp của người Hàn, mang sắc thái tôn trọng, lịch sự. Đây có thể coi là câu thoại xuất hiện nhiều nhất trong các drama, phim điện ảnh của Hàn. Đồng thời, nếu đang sinh sống tại Hàn Quốc, bạn cũng có thể nhận ra người Hàn sử dụng nó nhiều đến mức nào trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
2. Yeoboseyo (여보세요): Alo
Cuối thập niên 1970, đầu 1980, điện thoại bàn được ứng dụng trong đời sống, người Hàn thường nói “Yeoboseyo” khi không biết chắc ai gọi cho mình (lúc ấy các máy quay số không hiện tên và số). Tuy nhiên cụm từ này được dùng phổ biến đến bây giờ thay cho lời chào hỏi, dù di động lẫn điện thoại cố định đã hiện số, tên người gọi.
3. Oppa (오빠): Anh
Trong văn hóa Hàn Quốc, phái nữ thường gọi anh ruột (hoặc anh họ) là “oppa”, còn nam giới gọi anh ruột (anh họ) là “hyung” (형). Tuy nhiên, về sau cách gọi phổ biến hơn, không giới hạn trong quan hệ huyết thống.
Theo đó, để thể hiện sự quý mến, yêu thích, các cô gái thường gọi chàng trai lớn tuổi hơn mình là “oppa”. Trong một cảnh phim “Reply 1988”, các bà cô thậm chí gây cười với quan điểm: “Chỉ cần là trai đẹp, dù có nhỏ tuổi thì cũng gọi anh tuốt”.
4. Saranghae (사랑해): Anh yêu em/ Em yêu anh
Cụm từ “Saranghae” xuất hiện phổ biến vì tình yêu là đề tài quen thuộc của truyền hình Hàn Quốc. Khán giả cho rằng phim sẽ buồn tẻ, kém thu hút nếu không có nhân vật yêu nhau. Ngoài ra, cha mẹ, con cái hoặc bạn bè có thể dùng cụm từ này để bày tỏ sự quý mến.
5. Bogo sipeo (보고 싶어요): Em nhớ anh/ Anh nhớ em
Trong phim Hàn, đôi lứa xa nhau thường dùng cụm từ “Bogo sipeo” bày tỏ nỗi nhớ nhung, cảm xúc dành cho nhau. Người thân, bạn bè lâu ngày chưa gặp cũng có thể ứng dụng câu thoại này.
6. Kamsahamnida (감사합니다): Cảm ơn
Người Hàn thường dùng cụm từ “Kamsahamnida” để biểu thị lòng biết ơn, cảm kích ai đó.
7. Wae (왜): Tại sao?
“Wae” (Tại sao) là một trong những từ dùng để hỏi phổ biến trong tiếng Hàn, xuất hiện với tần suất dày đặc trong phim. Ở series “Yongpal” (Thiên tài lang băm), Kim Tae Hee đóng vai Yeo Jin – nữ tài phiệt gặp nhiều biến cố cuộc sống, tình yêu.
8. Mwo (뭐): Cái gì?
Từ “Mwo” xuất hiện nhiều trong phim truyền hình Hàn, khi nhân vật yêu cầu ai đó lặp lại điều họ vừa nói vì không tin hoặc bất ngờ. Khi để nói chuyện với người lớn hơn hoặc cần trong hoàn cảnh trang trọng lịch sự, từ 뭐 này sẽ được thay thế thành 무엇 (mueot).
9. 하지마 (Hajima): Dừng lại đi/ Đừng làm điều gì đó
Người xem có thể dễ dàng nhận ra cụm từ “Hajima” ngay cả khi không có phụ đề vì nhân vật thường nói từ này lúc họ nổi giận.
Nếu không biết Tiếng Hàn mà bạn nghe hiểu được những câu trên thì bạn đích thực là 1 MỌT PHIM HÀN chính hiệu rồi đó
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]