V/A + (은)ㄴ/는데요 ( Sự khước từ)
– Được gắn sau thân động từ hay tính từ trạng thái sử dụng để từ chối đề nghị của đối phương một cách nhẹ nhàng và xem xét phản ứng của người nghe.
– Sau thân động từ và ” 있다/ 없다” thì sử dụng 는데요
– Sau tính từ kết thúc bằng nguyên âm hay kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” thì sử dụng ㄴ데요
– Sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng 은데요
– “(은)ㄴ/는데요” thường nằm ở cuối câu nhằm chờ đợi sự đáp ứng của người khác
VD:
A:주말에 만날 수 있으까요? Cuối tuần chúng ta có thể gặp nhau không?
B: 저는 주말에 바쁜 일이 있는데요. Cuối tuần tôi có việc bận mất rồi.
A: 이 치마가 어때요? Cái váy này thế nào?
B: 음, 좀 작은데요. Ừm, có vẻ hơi nhỏ đấy.
V/A + (은)ㄴ/는데 : Nhưng, tuy nhiên, mặc dù...
– Là dạng rút gọn của 그런데 để kết nối 2 mệnh đề.
– Thể hiện sự tương phản, trái ngược: ” Nhưng, tuy nhiên, mặc dù…”
– Dùng để nói cho đối phương biết thông tin bối cảnh nào đó trước khi đặt câu hỏi.
– Cách chia thì:
1. Thì hiện tại: V + 는데 / A + 은데
매일 공부하는데 계속 잊어버요. Ngày nào tôi cũng học nhưng mà vẫn bị quên.
저는 한국어를 잘하는데 영어를 잘 못해요. Tôi giỏi tiếng hàn tuy nhiên lại không giỏi tiếng anh
2. Thì quá khứ: V/A + 았/었/였는데
어제 이 음식을 먹었는데 저한테 안 맛있어요. Hôm qua tôi đã ăn mốn này nhưng mà với tôi thì nó không ngon
이 스마트폰은 비싼데 안 좋아요. Cái điện thoại này đắt nhưng không được tốt
3. Thì tương lai:V + (으) ㄹ건데 ( Thường đi với động từ)
지금 점심 먹으러 갈 건데 같이 갈래? Tôi định đi ăn trưa, đi ăn cùng không?
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]