- A/V – 겠어요 – Định, sẽ
– 겠어요 Được gắn vào gốc của động tính từ để diễn tả ý định, ý chí của người nói.
– Hoặc diễn tả điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
– Chủ ngữ là ngôi số 1
– Hình thức phủ định của – 겠어요 là 지 않겠어요 / 안 겠어요
VD:
저는 아침마다 운동하겠어요. Tôi sẽ tập thể dục vào mỗi buổi sáng
이제부터 술을 마시지 않겠어요. Từ bây giờ tôi sẽ không uống rượu nữa.
잠시후에 인천공항에 도착하겠습니다. Một lát nữa chúng ta sẽ hạ cánh xuống sân bay Incheon
2. V – (으)ㄹ게요 – Sẽ
– Để quyết định hoặc hứa sẽ làm gì, diễn tả sẽ thực hiện hành động nào đó
– Động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc “ ㄹ ” thì sử dụng “ ㄹ게요”
-Động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng “을게요”
– Chỉ kết hợp với động từ diễn tả ý chí của chủ ngữ, nên chỉ dùng với ngôi thứ 1
Không sử dụng cấu trúc dưới dạng câu nghi vấn
VD:
죄송합니다, 일이 있어서 먼저 갈게요. Xin lỗi tôi có việc nên sẽ đi trước
저녁에 전화할게요. Tôi sẽ gọi điện cho bạn vào buổi tối
유나 씨가 점심을 샀으니까 제가 커피를 살게요. Vì Yuna đã mua bữa trưa nên mình sẽ mua cà phê.
3. V – (으)ㄹ래요
– Diễn tả ý định sẽ làm gì của người nói,hoặc dùng để hỏi ý định của người nghe khi ở dạng câu nghi vấn.
– Động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc âm “ ㄹ” thì dùng “ -ㄹ래요”
– Động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng “-을래요”
– Chỉ sử dụng với ngôi thứ 1
VD:
이번 방학에는 여행을 할래요. Kỳ nghỉ lần này tôi sẽ đi du lịch
피곤해서 집에서 쉴래요. Tôi mệt nên sẽ nghỉ ở nhà
저는 다음 주에 고향에 갈래요. Vào tuần sau tôi sẽ đi về quê1.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]