Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?
Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.
Team Tiếng Hàn Phương Anh gửi tặng bạn bài tổng hợp nhóm ngữ pháp diễn tả SỰ PHÁT HIỆN VÀ KẾT QUẢ ((발견과 결과를 나타낼 따))
- Cấu trúc này diễn tả sau khi người nói hoàn thành hành động nào đó thì phát hiện thông tin mới hay phát hiện điều gì trái ngược với suy nghĩ trước đó. Có thể sử dụng hình thức -고 보니까 thay cho -고 보니.
2. –다(가) 보니(까)
- Cấu trúc này diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liên tục trong quá khứ.
- Khi phía trước -다 보니 đi với tính từ hoặc 이다 thì mệnh đề trước diễn tả lý do cho kết quả ở mệnh đề sau.
3. –다(가) 보면
- Cấu trúc này thể hiện nếu hành động ở mệnh đề trước liên tục xảy ra thì sẽ dẫn đến một kết quả nào đó. Trong văn viết, biểu thức này thể hiện dưới dạng -다가 보면. Có thể dịch là “Nếu mà cứ…. thì…”
- Không sử dụng thì quá khứ hoặc tương lai trước -다 보면, và mệnh đề sau không chia ở thì quá khứ.
4. –더니
- Cấu trúc này diễn tả sự thay đổi của một đối tượng sự vật, sự việc mà người nói từng chứng kiến, trải nghiệm trong quá khứ. Sự việc chứng kiến đó chính là nguyên nhân của sự thay đổi. Có thể sử dụng cấu trúc tương đương -더니만.
- Cấu trúc này còn sử dụng để diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của một sự việc, trạng thái nào đó mà người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm.
5. -았/었더니
- Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó xảy ra là kết quả việc người nói đã làm hoặc đã nói trước đó.
–다가는
- Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra. Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng các cụm từ giống như 이렇게, 그렇게,저렇게. Thường sử dụng cấu trúc này để cảnh báo hoặc khiển trách người khác.
-(으)ㄴ/는 셈이다
- Cấu trúc này sử dụng diễn tả một sự việc nào đó trên thực tế không nhất định là hoàn toàn như thế nhưng người nói sau khi xem xét nhiều hoàn cảnh thì kết luận rằng nó cũng gần giống với một sự việc nào khác. Tương đương với cấu trúc -와/과 마찬가지다.
Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học vui!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]