Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?
Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.
NHÓM TƯƠNG PHẢN (대조를 나타낼 때)
- Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa đối chiếu, tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만.
- Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ việc có quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.
Ví dụ:
그 신발이 좋기는 좋지만 너무 비싸서 못 사겠어요. 좋기는 하지만)
Đôi giày đó tốt thì tốt đó nhưng đắt quá nên chắc tôi không mua được.
친구를 만나기는 했지만 오래 이야기하지는 않았습니다. 만나기는 만났지만)
Tôi gặp bạn nhưng đã không nói chuyện được lâu.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói, -기는 하지만 thành -긴 하지만 và -기는 -지만 thành -긴 -지만.
Ví dụ:
춤을 추기는 하지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 하지만 잘 추지는 못해요.
2. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là 기는 했지만, không phải -았/었기는 했지만.
어제 축구를 했기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (X)
—> 어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (〇)
2. -(으)ㄴ/는 반면(에)
- Sử dụng cấu trúc này khi diễn tả một thực tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra có thể sử dụng khi muốn diễn đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc nào đó trong cùng một câu. Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에 là -(으)ㄴ/는 반면
Ví dụ:
지하철은 빠른 반면에 출퇴근 시간에는 사람이 많습니다.
Tàu điện ngầm nhanh nhưng đông đúc vào giờ cao điểm.
민수 씨는 읽기는 잘하는 반면에 말하기는 잘 못해요.
Min-su đọc giỏi nhưng ngược lại nói thì lại kém.
- Khi mệnh đề trước và sau tương phản, có thể được sử dụng cấu trúc tương đồng để thay thế là -(으)ㄴ/는 데 반해 và –지만
Ví dụ:
그 집은 비싼 데 반해 주변 환경은 별로 안 좋은 것 같습니다.
Ngôi nhà đó đắt nhưng ngược lại môi trường xung quanh có vẻ không tốt lắm.
3. -(으)ㄴ/는데도
- Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데, đưa ra hoàn cảnh đang được thảo luận và -아/어도, mệnh đề nhượng bộ hoặc tương phản. Do đó, sử dụng cấu trúc này khi kết quả (thực tế xuất hiện) ở mệnh đề sau trái ngược hay khác với mong đợi, mục đích thực hiện hành động ở mệnh đề trước. (Có thể dịch là “Dù là… nhưng vẫn/nhưng trái lại”)
Ví dụ:
제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.
Mặc dù lương cao nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc.
아침에 청소를 했는데도 집에 먼지가 많아요.
Mặc dù lau dọn nhà rồi nhưng vẫn có nhiều bụi.
- Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống, có thể thêm 불구하고 vào tạo thành dạng -(으)ㄴ/는데도 불구하고.
Ví dụ:
사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.
Dù họ yêu nhau nhưng họ vân phải chia tay.
바쁘신데도 불구하고 와 주셔서 감사합니다.
Anh bận thế mà vẫn đến, thật cảm ơn anh quá
Nguồn: Sưu tầm
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]