Nhóm Ngữ Pháp diễn tả Sự Hoàn Thành – Kết Thúc

Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

🌼 Nhóm 16: DIỄN TẢ SỰ HOÀN THÀNH/ KẾT THÚC 🌼
(완료를 나타낼 때)
  • Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Chú ý rằng hình thức -았/었 trong -았/었다가 không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. -았/었다가 có thể được giản lược thành ~았/었다. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
Ví dụ:
코트를 샀다가 마음에 안 들어서 환불했어요.
Tôi đã mua áo khoác nhưng không vừa ý nên đã trả lại rồi.
잠깐 우체국에 갔다 올게요.
Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.
 
Lưu ý:
1. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.
양강 씨는 편지를 썼다가 자야 씨가 찢었어요. (X)
ᅳ> 양강 씨는 편지를 썼다가 (양강 씨가) 찢었어요. (O)
 
2. Thông thường, hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản nhau.
불을 꼈다가 어두워서 다시 켰어요.
Tôi tắt điện nhưng tối quá nên lại bật.
일어났다가 졸려서 다시 잤어요.
Tôi thức dậy sau đó buồn ngủ lại ngủ tiếp.
 
3. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả trong khi thực hiện hành động nào đó và ở trạng thái hành động đó được tiếp tục duy trì thì một việc không được trù tính hoặc không có kinh nghiệm xảy ra. Thông thường sau khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra, một việc không được dự trù ngẫu nhiên được xảy đến. Chủ yếu sử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다. 오다, 타다, 들르다. Lúc này có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -았/었는데.
백화점에 갔다가 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
= 백화점에 갔는데 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
Tôi đến bách hóa và tình cờ gặp lại bạn hồi cấp ba.

🌺 2. -았/었던

  • Cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc này gồm -았/었 diễn tả sự hoàn tất và 던 diễn tả sự hồi tưởng, chỉ sử dụng trước danh từ (định ngữ).
Ví dụ:
어제 점심 때 먹었던 음식 이름이 뭐지요?
Tên món ăn chúng ta đã từng ăn trưa hôm qua là gì nhỉ?
작년 여름에 놀러 갔던 곳에 다시 가고싶어요.
Tôi muốn đến nơi mà chúng ta đã từng đến chơi vào mùa hè năm ngoái.
 
  • Đối với động từ diễn tả mức độ nhất định của trạng thái tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다 và các tính từ thì có thể thay thế bằng cấu trúc -던 với cùng ý nghĩa.
Ví dụ:
이 집은 제가 어렸을 때 살았던 집입니다.
= 이 집은 제가 어렸을 때 살던 집입니다.
Đây là ngồi nhà mà hồi còn nhỏ tôi đã sống.
 
  • Khác với trường hợp của động từ, khi tính từ kết hợp với -았/었던 thì có hai ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh. Nghĩa thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự việc ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:
초등학교 때는 키가 작았던 도영이가 지금은 패션모델을 할 정도로 컸대요.
Doyeong từng thấp bé hồi còn tiểu học bây giờ đã cao đến mức có thể trở thành người mẫu rồi.
=> Hiện tại và quá khứ tương phản nhau.
 
어릴 때부터 똑똑했던 경수는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
Gyeongsu từng thông minh từ hồi còn nhỏ bây giờ (anh ấy) vẫn luôn đứng đầu lớp.
=> Trạng thái ở quá khứ- tiếp tục duy trì ở hiện tại.

🌻 3. -아/어 버리다

  • Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc sự việc nào đã hoàn toàn chấm dứt và cũng thể hiện thực tế rằng kết quả đó không còn lại gì sau sự kết thúc của hành động, sự việc ấy. Ngoài ra, cấu trúc này diễn tả cảm giác và thái độ trước sự việc đã kết thúc như tiếc nuối, buồn phiền trước một kết quả không may nào đó, cảm giác nhẹ nhõm khi có sự thay đổi tích cực trước sự việc nào đó, hoặc cảm giác giận giữ, ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Ví dụ:
유행이 지나 입지 않는 옷들을 다 치워 버리려고 해요.
Tôi định dọn bỏ tất cả quần áo lỗi mốt đã lâu rồi không mặc.
날씨가 덥고 해서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
Trời nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi.
 
  • Cấu trúc này diễn tả nhiều cảm giác, tâm trạng nên cần hiểu cảm giác của người nói trong bối cảnh nhất định.
 
그 사람이 결국 떠나 버렸어요. (그래서 너무 아쉽고 섭섭해요.)
Cuối cùng người đó đã rời đi mất rồi. (Vì thế, tôi cảm thấy nhớ và tiếc nuối)
그 사람이 드디어 떠나 버렸어요. (그래서 너무 시원해요.)
Rốt cuộc, người đó cũng đã rời đi (Vì thế, tôi cảm thấy nhẹ nhõm)
그 사람이 통화 중간에 전화를 끊어 버렸어요.
Đang nói chuyện thì cô ấy cúp máy mất tiêu rồi.
(그 사람이 화가 많이 났나 봐요. / 그 사람은 버릇없고 무례하게 행동했어요.)
(Chắc cô ấy đã rất giận. / Cô ấy hành động quá thô lỗ.)
 
 

🏵️ 4. -고 말다

  • Cấu trúc này diễn tả kết quả không định trước hoặc hành động tiếp tục xảy ra theo cách người nói không mong muốn. Người nói có cảm giác tiếc nuối hoặc buồn phiền trước kết quả đã xảy ra. Chỉ có thể kết hợp với động từ.
Ví dụ:
그렇게 며칠 동안 밤을 새워서 일을 하면 병이 나고 말 거예요.
Nếu bạn cứ tiếp tục thức đêm mấy ngày như thế này thì bạn sẽ đổ bệnh mất.
우리 축구 선수들이 열심히 싸웠지만 상대 팀에게 지고 말았어요.
Các cầu thủ đội bóng chúng tôi đã thi đấu hết mình nhưng cuối cùng thì vẫn thua trước đối phương rồi.
 
Lưu ý:
1. Cấu trúc -고 말다 chỉ kết hợp với động từ nên nếu kết hợp với tính từ thì câu sai về ngữ pháp.
담배를 많이 피우더니 건강이 나쁘고 말았어요. (X)
->담배를 많이 피우더니 건강이 나빠지고 말았어요. (〇)
Vì 나쁘다 là tính từ nên phải chuyển sang động từ 나빠지다.
 
2. Cấu trúc -고 말다 còn có thể diễn tả ý chí mạnh mẽ hoặc dự định làm gì đó. Lúc này, thường kết hợp với các cấu trúc diễn tả dự định như -겠, -(으)ㄹ 테니까 để tạo thành mệnh đề -고 말겠다. Thêm vào đó, hình thức này còn thường sử dụng với các trạng từ 꼭 và 반드시.
이번에는 꼭 합격하고 말 테니까 걱정하지 마십시오.
Lần này nhất định tôi sẽ thi đỗ nên đừng lo.
 
3. Có thể kết hợp cấu trúc này với -아/어 버리다 thành -아/어 버리고 말았다 để nhấn mạnh cảm giác tiếc nuối và phiền muộn.
① 피자를 먹고 말았어요.
② 피자를 먹어 버리고 말았어요.
Câu ② nhấn mạnh ý tiếc nuối hơn câu ①.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *