Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?
Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.
Nhóm 5: DIỂN TẢ GỢI Ý, LỜI KHUYÊN
(추천과 조언을 나타낼 때)
- Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.
Ví dụ:
영수 씨는 믿을 만한 사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요.
Yeonqsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn hãy thử nhờ anh ấy giúp.
친구들에게 고향에 대해서 소개할 만한 것이 있으면 해 주세요.
Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho bạn bè về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi.
- Cấu trúc trên còn diễn tả trong khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.
Ví dụ:
이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요.
Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên tôi chưa bỏ.
며칠 전에 만든 음식인데 아직은 먹을 만한 것 같아요.
Món ăn này làm từ mấy hôm trước nhưng vẫn còn ăn được.
🌺 2. -도록 하다
- Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác, về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요:
Ví dụ:
건강에 안 좋으니까 담배를 끊도록 하세요.
Hãy bỏ thuốc lá đi vì nó không tốt cho sức khỏe đâu.
내일부터 학교에 지각하지 말도록 하세요.
Kể từ ngày mai bạn đừng đi học muộn nữa.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với -아/어서 để chỉ lý do trong cùng một câu mà kết hợp với –(으)니까
기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (X)
ᅳ> 기침이 심하니까 약을 먹도록 하세요. (〇)
2. Sử dụng cấu trúc -도록 하겠습니다 để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu.
가: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히 공부하도록 하세요. Bạn phải thi tốt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ.
나: 네, 열심히 공부하도록 하겠습니다.
Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ.
🌻 3. -지 그래요?
- Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.
Ví dụ:
가: 휴대전화가 자꾸 고장이 나요.
Điện thoại của tôi cứ hay hỏng.
나: 자꾸 고장이 나면 수리만 하지 말고 새 걸로 바꾸지 그래요?
Hay hỏng thế thì đừng sửa nữa mà bạn đổi cái mới đi chứ?
Lưu ý:
1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do sử dụng -(으)니까, không sử dụng -아/어서.
더워서 창문을 열지 그래요? (X)
ᅳ> 더우니까 창문을 열지 그래요? (〇)
2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp hơn.
아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?
Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi chứ?
(Ở câu này diễn tả người nói thấy tội nghiệp khi người nghe không nghỉ ngơi mặc dù rất đau ốm)
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]