Nhóm ngữ pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – diễn tả SỰ VÔ ÍCH

Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?

Tiếng Hàn Phương Anh

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

🌼 Nhóm 17: DIỄN TẢ SỰ VÔ ÍCH 🌼
(소용없음을 나타낼 때)

🌸 1. -(으)나 마나

  • Gắn vào sau động từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘có cũng như không, dù có làm cũng như không’ thể hiện một việc vô ích hoặc sự không cần thiết phải làm hành vi nào đó vì dù có làm hay không cũng không có gì khác nhau. Kết quả chủ yếu ở thể giả định và được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Ví dụ:
가: 집에 가는 길에 세차를 좀 하려고 해요.
Tôi định rửa xe trên đường về nhà.
나: 저녁에 비가 올 거래요. 비가 오면 세차를 하나 마나니까 나중에 하세요.
Nghe nói trời sẽ mưa vào tối nay đấy. Nếu mưa thì rửa xe cũng như không thôi nên hãy để làm sau đi.
 
이 책은 제목을 보니까 읽으나 마나 재미없을 것 같아요. 안 읽을래요.
Cuốn sách này xem tiêu đề thì có đọc cũng biết không thú vị rồi nên không đọc nữa nha.
이 단어는 요즘에 새로 생긴 인터 넷 용어라서 사전을 찾아보나 마나 없을 거 예요.
Từ này là thuật ngữ mới xuất hiện trên mạng gần đây nên bạn có tra từ điển cũng không tìm được nghĩa đâu.
 
Lưu ý:
1. Không sử dụng cấu trúc này với động từ mang nghĩa tiêu cực như 실망하다 (thất vọng), 잊어버리다 (quên) và 잃어버리다 (mất)…
실망하나 마나 그 사람을 안 만날 가예요. (X)
잊어버리나 마나 그 사람 이름을 기억 못 해요. (X)
 
2. Không kết hợp với tiểu từ phủ định như 안 và 못 ở mệnh đề trước -(으)나 마나.
안 먹으나 마나 배가 고프기는 마찬가지일 거예요. (X)
ᅳ> 먹으나 마나 배가 고프기는 마찬가지일 거예요. (〇)
 
3. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới hình thức -(으)나 마나예요
마크 씨에게 그 이야기를 해도 안 들을 거예요. 하나 마나예요.
Dù bạn có nói chuyện đó thì Mark cũng sẽ không nghe đâu, nên đừng có nói nữa. (Có nói cũng vô ích thôi).

🌺 2. -아/어 봤자

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù có cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được như mong đợi. Cấu trúc này còn diễn tả suy đoán đối với sự việc chưa xảỵ ra.
Ví dụ:
가: 지금 가면 막차를 탈 수 있을지 몰라요. 빨리 지하철역으로 가 봅시다.
Bây giờ có đi thì có khi vẫn bắt được chuyến tàu cuối cùng. Mau đến bến xe đi.
나: 지금 12시가 훨씬 넘어서 지하철 역에  봤자 막차는 이미 출발했을 거예요.
Bây giờ là hơn 12h rồi nên có đến thì chắc là chuyến xe cuối cùng đã lăn bánh rồi.
 
얼굴이 아무리 예뻐 봤자 모델이 될 수는 없을 거예요. 서현 씨는 키가 작잖아요.
Cho dù khuôn mặt có xinh đẹp đi nữa thì cũng không làm người mẫu được đâu. Seohyun có chiều cao thấp mà.
부장님은 내가 솔직하게 말해 봤자 내 말을 믿지 않으실 거예요.
Cho dù tôi có nói thành thật thì trưởng phòng cũng sẽ không tin lời tôi đâu.
 
  • Cấu trúc này còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá trị.
Ví dụ:
그 일이 어려워 봤자 지난번 일보다는 쉬울 거예요. 며칠 안에 끝낼 수 있으니까 걱정하지 마세요.
Kể cả vấn đề đó có khó thì vẫn dễ hơn việc lần trước. Bạn có thể hoàn thành trong mấy ngày nên đừng lo mà.
아이가 밥을 먹어 봤자 얼마나 많이 먹겠어요? 그냥 먹고 싶은 대로 먹게 가만 둡시다.
Em bé dù có ăn thì cũng ăn được bao nhiêu đâu? Cứ để cho nó ăn những gì nó muốn đi.
 
Lưu ý:
Không kết hợp với hình thức quá khứ ở trước và sau -아/어 봤자
Ví dụ:
여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 갔 봤자 늦을 거예요. (X)
여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 가 봤자 늦었어요. (X)
ᅳ> 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 가 봤자 늦을 거예요. (〇)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *