Nhóm Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – diễn tả Tình Huống Giả Định

Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?

Tiếng Hàn Phương Anh

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

🌼 Nhóm 18: DIỄN TẢ TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH 🌼
(가정 상황을 나타낼 때)
  • Cấu trúc này diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai. Mệnh đề sau thường được dùng với các cấu trúc diễn tả sự giả định hoặc dự đoán như như -겠어요, -(으)ㄹ 거예요,-(으)ㄹ 텐데.
Ví dụ:
날씨가 좋았다면 한라산에 갈 수 있었을 텐데.
Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi đã có thể đến núi Halla.
내가 부자라면 가난한 산람들을 도와줄 수 있을 텐데.
Nếu tôi là người giàu có, tôi có thể giúp đỡ những người nghèo.
 
Lưu ý:
1. Ngoài việc diễn tả sự giả định, cấu trúc này còn diễn tả điều kiện.
10개 이상 사신다면 10%를 할인해 드리겠습니다.
Nếu bạn mua hơn 10 cái thì tôi sẽ giảm giá 10% cho bạn..
지금부터 열심히 공부한다면 대학교에 갈 수 있을 거예요.
Nếu bạn học chăm chỉ từ giờ, bạn có thể sẽ đỗ đại học.
 
2. Hình thức hiện tại -(느)ㄴ다면 có thể thay thế bằng -(으)면, hình thức quá khứ -았/었다면 có thể thay thế bằng -았/었으면 hoặc -았/었더라면.
어제 TV를 보지 않았다면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어제 TV를 보지 않았으면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어 제 TV를 보지 않았더라면 보고서를 끝냈을 거예요.
 
  • Cả -(으)면 và -(느)ㄴ다면 đều diễn tả điều kiện hoặc giả định. -(으)면 diễn tả sự giả định có khả năng xảy ra cao, trong khi -(으)ㄴ다면 thì không. Theo đó, không sử dụng -(으)면 nếu khả năng thành hiện thực hầu như không có.

🌺 2. -았/었더라면

  • Sử dụng cấu trúc này khi nói giả định trái ngược một việc đã có trong quá khứ. Thể hiện cảm giác hối hận hay tiếc nuối về việc trong quá khứ đó, ngoài ra cũng thể hiện việc may mắn khi đã không làm như thế. -았/었을 거예요, -았/었을 텐데, -(으)ㄹ 뻔했다 thường đi theo sau -았/었더라면.
Ví dụ:
제가 키가 컸더라면 모델이 되었을 거예요.
Nếu tôi cao thì (đã) có thể trở thành người mẫu rồi.
빨리 병원에 가지 않았더라면 큰일 날 뻔했어요.
Nếu đã không mau chống đi đến bệnh viện thì đã có chuyện lớn mất rồi.
 
Lưu ý:
1. Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면.
오늘도 회사에 늦었더라면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었다면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었으면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
Nếu hôm nay tôi đi làm muộn, tôi sẽ bị phó giám đốc la mắng.
 
2. Nếu như cấu trúc -(으)ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định. Thêm vào đó, -(으)ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ thì -았/었더라면 chỉ diễn tả giả định ở quá khứ.

🌻 3. -(으)ㄹ 뻔하다

  • Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả một việc nào đó suýt nữa thì đã xảy ra nhưng thực tế đã không xảy đến, thông thường vì thế mà thể hiện cảm giác may mắn đã không xảy ra. Vì cấu trúc này phản ánh hành động xảy ra trong quá khứ nên luôn sử dụng hình thức -(으)ㄹ 뻔했다. Nhiều trường hợp sử dụng kèm với trạng từ 하마터면. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ.
Ví dụ:
영화가 너무 슬퍼서 하마터면 여자 친구 앞에서 울 뻔했여요.
Bộ phim buôn quá nên suýt nữa thì đã khóc trước mặt bạn gái.
골목에서 갑자기 차가 나오는 바람에 자동차에 부딪칠 뻔했어요.
Đột ngột có xe từ ngõ đi ra nên suýt nữa thì đã đụng phải xe rồi.
 
  • Cấu trúc này thường được sử dụng theo sau các biểu hiện diễn tả giả định ở quá khứ giống như -았/었으면, -았/었더라면.
Ví dụ:
기차표를 미리 사지 않으면 고향에 못 갈 뻔했어요.
Nếu không mua vé tàu trước thì đã suýt không thể về quê.
마크 씨가 전화를 안 해 줬더라면 약속을 잊어버릴 뻔했어요.
Nếu Mark không gọi điện tới thì tôi suýt nữa quên mất cuộc hẹn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *