NHỮNG CÁCH NÓI ” TIẾC” TRONG TIẾNG HÀN

1. 아깝다  

  • Diễn tả khi làm đồ ăn bị thừa, ăn không hết nên thấy tiếc

VD:

손님이 떠난 후에 음식이 많이 남아서 아까워요. Sau khi khách dời đi vì còn thừa nhiều đồ ăn  nên thấy tiếc.

  • Diễn tả khi không đạt được mục đích nên cảm thấy tiếc

VD:

가: 대학 시험 잘 봤어? Bạn thi đại học tốt chứ?

나: 0.5점이 부족해서 너무 아까워. Thiếu có 0.5 điểm thôi là đỗ rồi, tiếc quá đi mất

  • Diễn tả cảm giác tiếc khi sử dụng đồ vật nào đó

가: 왜 이 반지 가 안 껴요? Sao em không đeo cái nhẫn này?

나: 너무 비싸서 끼기에는 정말 아까워요. Vì nó đắt quá nên nếu em đeo thì thấy tiếc

  • Sử dụng khi bạn tiếc thời gian, tiền của, hoặc khi bạn bỏ lỡ cơ hội nào đó

VD:

가: 미국에 교육비가 너무 비싸다고 들었어요.  Nghe nói tiền học ở Mỹ đắt lắm đấy

나: 딸의 미래를 위해서라면 돈이 아깝지 않아요. Vì tương lai con gái thì tôi chẳng tiếc tiền gì cả

2. 아쉽다

  • Diễn tả cảm giác tiếc khi bị mất một vật nào đó

VD:

남친가   선물해 준 반지를 잃어버렸으니까 아쉽네요. Vì tôi làm mất chiếc nhẫn mà bạn trai tặng nên tiếc quá đi mất

  • Diễn tả cảm giác tiếc khi không thể làm gì đó vì thiếu vật gì đó

VD:

어제 동대문 시장에 갔을 때 이것 저것을 사고 싶은데  돈이 부족해서 못 샀어요. 정말 아쉽다. Hôm qua tôi muốn mua nhiều thứ khi đi chợ Dongdaemun nhưng không có đủ tiền nên tiếc quá.

  • Diễn tat cảm giác giác tiếc nuối, hụt hẫng khi chứng kiến tình huống nào đó

VD:

가:어제 NCT가 생방 송에 나왔어든요. Hôm qua có live show của NCT đấy.

나: 진짜, 아…못 봐서 너무 아쉬워요. Thật sao, a… tôi không xem được, tiếc ghê 

3. 안타깝다  

  • Diễn tả cảm giác tội nghiệp, đáng thương khi chứng kiến tình huống nào đó

VD:

가:그 아이는 1살인데 교통사고로 아빠 엄마를 잃었어요. Đứa bé đó mới 1 tuổi mà đã mất bố mẹ vì tai nạn giao thông đấy

나: 진짜… 안타까워요. Thế hả… thật đáng thương

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *