NHỮNG CÂU HỎI GIAO TIẾP TIẾNG HÀN KHI XIN VIỆC VÀ KHI LÀM THÊM

Những câu giao tiếp thông dùng:

여기서 야간도 해요?Ở đây có làm đêm không?
하루 몇 시간 근무해요?Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng?
일을 언제 시작해요?Khi nào tôi bắt đầu làm việc ạ?
무슨 일을 하겠어요?Tôi sẽ làm việc gì?
새로 와서 잘 몰라요Tôi mới đến nên không biết rõ ạ
오늘 몇시까지 해요?Hôm nay làm đến mấy giờ?
누구와 함께 해요?Tôi làm với ai ạ?
너무 피곤해, 좀 쉬자Mệt quá, nghỉ chút thôi nào
저희를 많이 도와주세요Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi
이렇게 하면 돼요?Làm thế này có được không?
한번 해 볼게요Để tôi làm thử một lần xem
같이 해주세요Hãy làm cùng nhau đi
천천히 일에 익숙해질 거예요Từ từ tôi sẽ quen với công việc
이제부터 혼자 할 수 있어요Từ bây giờ tôi có thể làm một mình
최선을 다했어요Tôi đã cố gắng hết sức
노력하겠어요Tôi sẽ nỗ lực
저는 금방 나갔다 올게요Tôi ra ngoài một lát rồi sẽ vào ngay
이렇게 하면 되지요?Làm thế này là được phải không?
켜세요Hãy bật lên
끄세요Hãy tắt đi
손을 지 마세요Đừng chạm tay vào nhé
위험하니까 조심하세요Nguy hiểm, hãy cẩn thận
월급 명 세서를 보여주세요Cho tôi xem bảng lương đi ạ
이번달 제 월급이 얼마에요?Tháng này lương tôi được bao nhiêu?
월급 언제 나오겠어요?Bao giờ thì có lương ạ?
월급을 인상해주세요Hãy tăng lương cho tôi đi ạ
무엇을 도와드릴까요?Tôi có thể giúp gì được bạn?
한번 해봐 주세요Hãy làm thử cho tôi xem với

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *