Cùng mang nghĩa là Cảm ơn trong tiếng Hàn. Hôm nay Tiếng Hàn Phương Anh cùng bạn phân biệt sự khác nhau giữa 감사하다 và 고맙다. Cùng là “Cảm ơn” nhưng khi nào dùng 감사하다, khi nào dùng 고맙다?
감사하다:
Dùng khi nói với người trên
– Thường đứng ở vị trí vị ngữ trong câu.
Ví dụ: 선생님 정말 감사합니다
고맙다:
– Có thể sử dụng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Ví dụ về tính từ: 우리 고마운 선생님 다음 주에 한국에 갑니다.
– Sử dụng khi nói chuyện với người ngang hàng/dưới
Ví dụ: 남아 고마워
– Khi ai đó giúp mình điều gì thì ko dùng 감사합니다 mà phải dùng 고맙습니다
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]