1. 무엇: cái gì, vật gì, việc gì
무엇 (dùng nhiều trong văn viết) và 뭐 (dạng rút gọn của 무엇, dùng nhiều trong văn nói) là đại từ nghi vấn (dùng để hỏi) đứng trước động từ và làm chủ ngữ của câu, không phụ thuộc vào danh từ khác (không có danh từ đi sau), và có nghĩa là “cái gì”, “vật gì”, “việc gì” (rút gọn: gì), tương đương với đại từ nghi vấn what trong tiếng Anh.
Ví dụ:
저거 뭐예요? Cái đó là cái gì?
거기서 뭐 먹었어? Anh ăn cái gì ở đó vậy?
어제 뭐 했어? Hôm qua anh đã làm việc gì?
뭐 잘못된 거 있어? Có cái gì sai hả?
2. 무슨 dùng khi hỏi về đối tượng mà người hỏi không biết, không hình dung ra được trước khi đặt câu hỏi.
Ví dụ:
이게 무슨 냄새지? Đây là mùi gì thế?
무슨 말이에요? (Lời) nói gì thế?
무슨 뜻이에요? Nghĩa là gì thế?
무슨 일이에요? Việc gì thế?
무슨 책이에요? Sách gì thế?
Khác với 무엇 (뭐), 무슨 cần có danh từ đi kèm phía sau. Chúng có vai trò như định từ của danh từ đó. 무슨, 어느 hỏi về đối tượng (một danh từ), còn 어떤 hỏi về tính chất.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]